Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 23/2022/QĐ-UBND Hà Tĩnh bãi bỏ một phần QĐ 30/2018/QĐ-UBND quản lý vật liệu nổ công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 23/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 25/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
tải Quyết định 23/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ một phần Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 và Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 232/TTr-SCT ngày 01/7/2022 (kèm theo ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 197/BC- STP ngày 16/6/2022) và Tờ trình số 252/TTr-SCT ngày 19/7/2022 (sau khi thống nhất ý kiến Ủy viên UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một phần Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 và Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 7 và bãi bỏ Điều 8 của Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |