Quyết định 13/2018/QĐ-UBND Quảng Bình sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp

thuộc tính Quyết định 13/2018/QĐ-UBND

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:13/2018/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành:24/05/2018
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp

tải Quyết định 13/2018/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
_____________

Số: 13/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Quảng Bình, ngày 24 tháng 5 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2015/QĐ-UBND NGÀY 22/7/2015 CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH

________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 446/TTr-SCT ngày 26/4/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 5 Điều 5 như sau:

“1. Là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước đối với CCN trên địa bàn; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện, lập, thẩm định quy hoạch phát triển CCN và thẩm định hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch CCN trình UBND tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Công Thương.”

“3. Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện quy định, quy chế, các chính sách, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, dự toán kinh phí hoạt động phát triển CCN.”

“5. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, báo cáo UBND tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN; tham gia thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, báo cáo đánh giá tác động môi trường CCN; phối hợp thẩm định chủ trương đầu tư dự án sản xuất kinh doanh trong CCN theo quy định, phân cấp của UBND tỉnh.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 như sau:

2. Đầu mối tiếp nhận, giải quyết trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dán xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong CCN.

3. Cấp mới, bổ sung, thay đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thuộc thẩm quyền trong CCN, đồng thời quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài trong CCN.”

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 như sau:

“1. Tiếp nhận, thực hiện các thủ tục để tham mưu, trình UBND tỉnh thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho chủ đầu tư để xây dựng kết cấu hạ tầng; cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (CCN làng nghề) và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức có dán đầu tư vào CCN thuê đất của Nhà nước.”

“2. Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả thải vào nguồn nước trong CCN.”

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 15 như sau:

“2. Phối hợp với cơ quan quản lý CCN, đơn vị kinh doanh hạ tầng hướng dẫn, tuyên truyền, giải quyết các vướng mắc về chính sách thuế đối với các doanh nghiệp trong CCN và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện nộp thuế.”

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 và Khoản 6 Điều 18 như sau:

“5. Chủ trì, phối hợp với đơn vị được giao xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN lập hồ sơ thành lập, mở rộng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn gửi Sở Công Thương thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.”

“6. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị chức năng lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng và tổ chức triển khai đầu tư xây dựng các CCN trên địa bàn sau khi được phê duyệt.”

Điều 2. Bãi bỏ Khoản 4 Điều 5, Khoản 3 Điều 7, Điều 11, Khoản 7 Điều 18 Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 / 6 /2018.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh; Giám đốc: Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- C
ục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT T
ỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH QB;
- Báo Qu
ảng Bình;
- Trung tâm tin h
ọc-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVCN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CH
Ủ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất