Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Nghị định sửa đổi về quản lý và phát triển cụm công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Nghị định
Lĩnh vực: | Công nghiệp | Loại dự thảo: | Nghị định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Công Thương | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Nội dung tóm lược
Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp, trong đó sửa lại điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp phải có trong phương án phát triển cụm công nghiệp đã được phê duyệt hoặc được Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất.Tải Nghị định
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ -------- Số: /2019/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
DỰ THẢO | Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
-----------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
Điều 1. sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa lại như sau:
“Ðiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về phương án phát triển cụm công nghiệp; thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp; chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp và quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp.”
2. Khoản 11 Điều 2 được sửa lại như sau:
“Ðiều 2. Giải thích từ ngữ
11. Phương án phát triển cụm công nghiệp là tập hợp các mục tiêu, định hướng và các giải pháp về cơ chế, chính sách quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong từng thời kỳ nhằm phân bố, phát triển các cụm công nghiệp hợp lý trên cơ sở bảo vệ môi trường, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng đất và các nguồn lực, tài nguyên khác của địa phương.
Phương án phát triển cụm công nghiệp là một nội dung của quy hoạch tỉnh, được xây dựng, tích hợp vào quy hoạch tỉnh. Trình tự lập, lấy ý kiến, phê duyệt và quản lý quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật quy hoạch.”
3. Tên Chương II và Mục 1 Chương II được sửa lại như sau:
“Chương II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN, THÀNH LẬP CỤM CÔNG NGHIỆP
Mục 1
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP”
4. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Báo cáo phương án phát triển cụm công nghiệp
1. Căn cứ xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp:
a. Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên trên địa bàn;
b. Các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác trên địa bàn;
c. Nhu cầu diện tích mặt bằng để thu hút, di dời các tổ chức, cá nhân trên địa bàn vào đầu tư sản xuất, kinh doanh trong các cụm công nghiệp;
d. Khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn;
e. Yêu cầu bảo vệ môi trường, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng đất và các nguồn lực, tài nguyên khác của địa phương.”
2. Nội dung chủ yếu của báo cáo phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Căn cứ, sự cần thiết lập phương án phát triển cụm công nghiệp;
b) Đánh giá thực hiện các mục tiêu, nội dung chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên trên địa bàn; dự kiến mục tiêu, nhu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp chủ yếu, ưu tiên và dự báo các yếu tố thuận lợi, khó khăn tác động đến phát triển các cụm công nghiệp trong thời kỳ quy hoạch; dự báo nhu cầu mặt bằng của các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các cụm công nghiệp;
c) Đánh giá hiện trạng, tiến độ xây dựng, hiệu quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn; tình hình thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy, quản lý cụm công nghiệp; đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, công tác bảo vệ, biện pháp xử lý môi trường, hiệu quả kinh tế - xã hội của từng cụm công nghiệp; những mặt đạt được, tồn tại và nguyên nhân;
d) Xây dựng các phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn; trong mỗi phương án có thuyết minh đối với từng cụm công nghiệp gồm tên gọi, vị trí (không bố trí các cụm công nghiệp cạnh nhau), diện tích, hiện trạng đất đai (trên nguyên tắc hạn chế sử dụng đất đã quy hoạch trồng lúa), ngành nghề hoạt động, dự kiến tổng mức đầu tư, chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật; giải trình đáp ứng các điều kiện, quy định điều chỉnh bổ sung hoặc rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp; tiến độ thành lập, đầu tư hạ tầng, thu hút lấp đầy; đánh giá khả năng kết nối hạ tầng kinh tế - xã hội ngoài cụm công nghiệp và các yếu tố thuận lợi, khó khăn;
đ) Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của các các phương án phát triển cụm công nghiệp; lựa chọn một phương án kèm danh mục các cụm công nghiệp và thể hiện trên bản đồ quy hoạch gồm: tên gọi, vị trí, diện tích, ngành nghề hoạt động, dự kiến tổng mức đầu tư, tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật;
e) Các giải pháp huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng, cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp; các giải pháp đánh giá, xử lý hiện trạng môi trường, dự báo tác động, biện pháp xử lý của các cụm công nghiệp, đặc biệt cụm công nghiệp đã thành lập, hoạt động trên địa bàn và tổ chức thực hiện.
3. Tài liệu báo cáo phương án phát triển cụm công nghiệp gồm:
a) Báo cáo phương án phát triển cụm công nghiệp;
b) Văn bản tham gia góp ý của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan và báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến về phương án phát triển cụm công nghiệp;
c) Các văn bản, tài liệu khác (nếu có).”
5. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Xây dựng, phê duyệt phương án phát triển cụm công nghiệp
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị liên quan xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo các nội dung, quy định tại Điều 5; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch tỉnh xử lý, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh. Trình tự lập, lấy ý kiến, phê duyệt quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật quy hoạch, trong đó có lấy ý kiến Bộ Công Thương về sự phù hợp, đáp ứng các căn cứ, quy định về phương án phát triển cụm công nghiệp tại Nghị định này.”
6. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Điều kiện điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
1. Điều kiện bổ sung cụm công nghiệp vào phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Phù hợp với Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên trên địa bàn; các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác trên địa bàn;
b) Có quỹ đất công nghiệp đủ để thành lập cụm công nghiệp mới;
c) Các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện không đáp ứng nhu cầu thuê đất để đầu tư sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân;
d) Xác định rõ chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Điều kiện điều chỉnh cụm công nghiệp ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp:
Cụm công nghiệp đáp ứng một trong hai điều kiện sau thì xem xét điều chỉnh rút khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Cụm công nghiệp không còn phù hợp Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp ưu tiên, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác trên địa bàn;
b) Có nhu cầu chuyển đổi cụm công nghiệp có hiệu quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật thấp sang mục đích phát triển lĩnh vực, ngành nghề khác theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, đô thị trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện điều chỉnh diện tích cụm công nghiệp đã có trong phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Đối với phần diện tích tăng của cụm công nghiệp thực hiện như điều kiện bổ sung cụm công nghiệp vào phương án phát triển cụm công nghiệp;
b) Đối với phần diện tích giảm của cụm công nghiệp thực hiện như điều kiện điều chỉnh cụm công nghiệp ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp.”
7. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
1. Nội dung chủ yếu của báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Căn cứ, sự cần thiết điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp;
b) Đánh giá tiến độ, hiệu quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật và tình hình thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp trên địa bàn; tình hình sản xuất kinh doanh, công tác bảo vệ, biện pháp xử lý môi trường, hiệu quả kinh tế - xã hội của cụm công nghiệp; những mặt đạt được, tồn tại và nguyên nhân;
c) Giải trình đáp ứng các điều kiện, quy định về điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp; dự kiến nhu cầu mặt bằng sản xuất để thu hút đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp, hiện trạng sử dụng đất, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư hạ tầng, khả năng kết nối với hạ tầng bên ngoài, tư cách pháp nhân, năng lực của chủ đầu tư, dự báo tác động, biện pháp xử lý môi trường và quản lý cụm công nghiệp (đối với phần diện tích tăng của cụm công nghiệp và cụm công nghiệp dự kiến bổ sung vào phương án phát triển cụm công nghiệp); đánh giá hiện trạng, hiệu quả đầu tư xây dựng hạ tầng, mục tiêu, nội dung, tiến độ, tính khả thi của phương án chuyển đổi cụm công nghiệp (đối với phần diện tích giảm của cụm công nghiệp và cụm công nghiệp dự kiến rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp);
d) Đề xuất điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp kèm theo danh mục các cụm công nghiệp gồm: tên gọi, vị trí (không bố trí các cụm công nghiệp cạnh nhau), diện tích, ngành nghề hoạt động, dự kiến tổng mức đầu tư, tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật;
đ) Các giải pháp tổ chức thực hiện.
2. Tài liệu báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp gồm:
a) Báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
b) Văn bản tham gia góp ý của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan và báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến về điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp;
c) Các văn bản, tài liệu khác (nếu có).”
8. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Xây dựng, phê duyệt điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề xuất điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn; gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp, hoàn thành báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo các điều kiện, nội dung, quy định tại các Điều 7 và 8, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch tỉnh xử lý, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh. Trình tự lập, lấy ý kiến, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật quy hoạch, trong đó có lấy ý kiến Bộ Công Thương về sự phù hợp, đáp ứng các điều kiện, quy định về điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp tại Nghị định này.
Trường hợp điều chỉnh cục bộ không làm tăng diện tích so với phương án phát triển cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thống nhất với Bộ Công Thương để thực hiện và cập nhật, thể hiện trong quy hoạch tỉnh những nội dung điều chỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại kỳ lập, phê duyệt quy hoạch tỉnh.”
9. Điểm a khoản 1 Điều 10 được sửa lại như sau:
“Điều 10. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Điều kiện thành lập cụm công nghiệp:
a) Có trong phương án phát triển cụm công nghiệp đã được phê duyệt hoặc được Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất;”
10. Các khoản 1 và 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 15. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Việc lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực hiện trong giai đoạn thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, thể hiện trong Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
3. Khuyến khích, ưu tiên lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp. Việc lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện như sau:
a) Đối với cụm công nghiệp đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của pháp luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
b) Đối với cụm công nghiệp còn lại thực hiện xét chọn chủ đầu tư theo quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13 và 14 Nghị định này. Trường hợp một cụm công nghiệp có nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực hiện xét chọn theo năng lực tài chính, kinh nghiệm của từng doanh nghiệp, hợp tác xã và mức độ khả thi của báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
Sở Công Thương lấy ý kiến Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan (nếu có) trước khi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với trường hợp nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã cùng cùng đề nghị hoặc cùng tham gia làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật một cụm công nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Bộ Công Thương quy định chi tiết thực hiện khoản này.”
11. Khoản 1 Điều 35 được sửa lại như sau:
“ Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Công Thương
1. Xây dựng, ban hành hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách, pháp luật, chứng nhận, xác nhận liên quan về cụm công nghiệp; có ý kiến về sự phù hợp, đáp ứng các điều kiện, quy định đối với phương án phát triển cụm công nghiệp.”
12. Khoản 2 Điều 37 được sửa lại như sau:
“Điều 37. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài chính
2. Tổng hợp, bổ sung và hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền thuê đất đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật”.
13. Các khoản 1 và 2 Điều 42 được sửa lại như sau:
“Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo xây dựng, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh; quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, các cơ chế, chính sách, kế hoạch hoạt động phát triển cụm công nghiệp; trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do ngân sách địa phương đảm bảo.
2. Ban hành Quy chế phối hợp các Sở, ngành, Ủy ban nhân cấp huyện về quản lý cụm công nghiệp, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; căn cứ điều kiện của địa phương, phân cấp, ủy quyền hoặc giao Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết một số thủ tục triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 43 và khoản 3 Điều 44”.
Điều 2. Thay đổi từ ngữ
Thay thế các cụm từ “quy hoạch” bằng cụm từ “phương án phát triển” tại Điều 4, khoản 1 Điều 33, các khoản 1 và 3 Điều 43, khoản 1 Điều 44; cụm từ “quy hoạch đã được thỏa thuận” bằng cụm từ “phương án phát triển cụm công nghiệp đã được phê duyệt” tại khoản 4 Điều 12; cụm từ “quy hoạch” bằng cụm từ “phương án phát triển cụm công nghiệp” tại khoản 1 Điều 31 và khoản 5 Điều 35.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh đã được lập, phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 theo quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và đang còn hiệu lực thì tiếp tục thực hiện cho đến khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt theo quy định của pháp luật quy hoạch.
Điều 4. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành
1. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 20
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UB Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!