Công văn 944/BCT-TTTN 2020 về điều hành kinh doanh xăng dầu

thuộc tính Công văn 944/BCT-TTTN

Công văn 944/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về điều hành kinh doanh xăng dầu
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:944/BCT-TTTN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:14/02/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

B CÔNG THƯƠNG

-------

Số: 944/BCT-TTTN

V/v Điều hành kinh doanh xăng dầu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2020

 

 

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

 

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 3 9/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 475/BTC-QLG ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về chi phí thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 140/BTC-QLG ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 13 tháng 02 năm 2020 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

 

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 30/01/2020 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

19.268

18.503

-765

-3,97

2. Xăng RON95-III

20.122

19.380

-742

-3,69

3. Dầu điêzen 0.05S

16.136

15.175

-961

-5,95

4. Dầu hỏa

15.062

13.954

-1.108

-7,36

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

12.444

11.652

-792

-6,36

 

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 100 đồng/lít;

- Xăng RON95: 600 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 700 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 700 đồng/lít;

- Dầu madút: 200 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các loại xăng dầu.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 18.503 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 19.380 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 15.175 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 13.954 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 11.652 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 14 tháng 02 năm 2020.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 14 tháng 02 năm 2020 đối với các mặt hàng xăng dầu.

 

              -----------------------------------------

1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 500 đồng/lít xăng RON95, 500 đồng/lít dầu điêzen, 400 đồng/lít dầu hỏa, 200 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 600 đồng/lít xăng RON95, 700 đồng/lít dầu điêzen, 700 đồng/lít dầu hỏa, 200 đồng/kg dầu madút.

 

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 14 tháng 02 năm 2020, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);

- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);

- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);

- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);

- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);

- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);

- Lưu: VT, TTTN

TL. B TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Hoàng Anh Tuấn

 

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*

(30/01/2020 - 13/02/2020)

 

TT

Ngày

X92**

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

30/1/20

63.290

65.190

66.660

68.040

302.440

23,105

23,245

2

31/1/20

64.280

66.270

66.680

68.140

294.640

23,105

23,305

3

1/2/20

 

 

 

 

 

 

 

4

2/2/20

 

 

 

 

 

 

 

5

3/2/20

62.740

64.350

63.430

66.110

272.760

23,105

23,340

6

4/2/20

62.260

64.070

62.960

65.480

287.650

23,105

23,310

7

5/2/20

60.910

62.740

62.710

64.660

288.950

23,105

23,300

8

6/2/20

63.060

64.890

65.340

67.180

289.570

23,105

23,300

9

7/2/20

63.510

65.120

64.530

66.890

281.690

23,105

23,310

10

8/2/20

 

 

 

 

 

 

 

11

9/2/20

 

 

 

 

 

 

 

12

10/2/20

63.510

65.410

62.940

64.890

284.010

23,160

23,335

13

11/2/20

63.250

65.280

62.950

64.870

293.000

23,160

23,320

14

12/2/20

63.700

65.390

64.440

66.060

297.150

23,160

23,310

15

13/2/20

63.950

65.740

64.170

66.060

303.950

23,160

23,305

 

Bquân

63.133

64.950

64.255

66.216

290.528

23,125

23,307

 

 

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hằng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất