Công văn 8239/BCT-TTTN 2016 về việc điều hành kinh doanh xăng dầu

thuộc tính Công văn 8239/BCT-TTTN

Công văn 8239/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:8239/BCT-TTTN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Lộc An
Ngày ban hành:05/09/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 8239/BCT-TTTN
V/v:Điều hành kinh doanh xăng dầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2016
 
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
 
 
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về sơ kết 01 năm thực hiện Lộ trình sản xuất, kinh doanh xăng E5 và cơ chế giá;
Căn cứ công văn số 9153/BTC-QLG ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ công văn số 776/BTC-QLG ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 21 tháng 8 năm 2016 đến hết ngày 04 tháng 9 năm 2016 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

 

Mặt hàng
Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày1 19/8/2016 (đồng/lít, kg)
Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)
(1)
(2)
(3)=(2)-(1)
(4)=[(3):(1)]x100
1. Xăng RON 92
15.374
16.370
+1.002
+6,52
2. Xăng E5
15.225
16.136
+911
+5,98
3. Dầu điêzen 0.05s
11.914
12.388
+474
+3,98
4. Dầu hỏa
10.496
10.985
+489
+4,66
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
8.837
9.339
+502
+5,68
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.
- Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng:
+ Xăng khoáng: 300 đồng/lít;
+ Xăng E5: 300 đồng/lít.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng RON 92: không cao hơn 16.076 đồng/lít;
- Xăng E5: không cao hơn 15.836 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 12.388 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 10.985 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 9.339 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 05 tháng 9 năm 2016.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 05 tháng 9 năm 2016 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 05 tháng 9 năm 2016, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt bàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu
(để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞ
NG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




N
guyn Lộc An
 
Giá thành phm xăng dầu thế gii 15 ngày *
(21/8/2016 - 04/9/2016)
 

 

TT
Ngày
X92
Dầu hỏa
Do 0,05
FO 3,5S
VCB mua CK
VCB bán
1
21/8/16
 
 
 
 
 
 
2
22/8/16
54.890
57.310
57.380
263.530
22,260
22,330
3
23/8/16
53.650
55.820
56.010
253.990
22,260
22,330
4
24/8/16
54.350
56.180
56.330
255.880
22,260
22,330
5
25/8/16
54.850
56.000
56.040
253.920
22,260
22,330
6
26/8/16
56.250
56.370
56.330
259.140
22,260
22,335
7
27/8/16
 
 
 
 
 
 
8
28/8/16
 
 
 
 
 
 
9
29/8/16
56.890
55.040
55.840
258.280
22,260
22,340
10
30/8/16
56.250
56.740
56.450
264.180
22,260
22,335
11
31/8/16
54.300
55.500
55.120
258.180
22,260
22,335
12
1/9/16
53.700
54.260
53.610
250.290
22,260
22,330
13
2/9/16
52.360
53.140
52.400
243.770
22,260
22,330
14
3/9/16
 
 
 
 
 
 
15
4/9/16
 
 
 
 
 
 
 
Bquân
54.749
55.726
55.551
256.116
22,260
22,333
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
 
 

 

 

 

 

1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất