Quyết định 50/2019/QĐ-UBND Lâm Đồng số lượng, tiêu chuẩn trưởng, phó phòng thuộc các sở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 50/2019/QĐ-UBND

Quyết định 50/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm ĐồngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:50/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành:22/11/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính

tải Quyết định 50/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 50/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 50/2019/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH L
ÂM ĐỒNG

------------

Số: 50/2019/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 11 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng

-----------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị đinh 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Điều 7, Chương II của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Văn phòng Chính phủ;

Bộ Nội vụ (Vụ pháp chế);

Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);

- TTTU, TT HĐND tnh;

Đoàn Đại biểu QH tỉnh LĐ;

Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

Sở Tư pháp;

Như Điều 3;

- Website Chính phủ;

Trung tâm Công báo - Tin học;

Cổng thông tin điện tử tỉnh;

Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;

Lưu:VT, TKCT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Đoàn Văn Việt

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH L
ÂM ĐỒNG

-----------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

QUY ĐỊNH
Số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
-------------------------

(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về số lượng, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng.
2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng; làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định phân cấp hiện hành.
Điều 2. Vị trí, chức trách, nhiệm vụ trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống của sở, ban, ngành (gọi chung là sở) thuộc tỉnh
1. Trưởng, phó các phòng, ban thuộc sở: là công chức lãnh đạo các phòng, ban; chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng, ban để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo sở thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Trưởng, phó các chi cục, đơn vị trực thuộc sở: là công chức, viên chức lãnh đạo bộ máy các cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của chi cục, đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định và giúp sở thực hiện công tác chuyên ngành theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ được giao.
3. Trưởng, phó các phòng, ban, đội trong các cơ quan, đơn vị thuộc sở: là công chức, viên chức lãnh đạo các phòng, ban, đội; chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng, ban, đội để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan, đơn vị và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Điều 3. Vị trí, chức trách, nhiệm vụ trưởng, phó các phòng, ban và tương đương trở xuống thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) thuộc tỉnh
1. Trưởng, phó các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: là công chức lãnh đạo các phòng, ban; chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng, ban để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Trưởng, phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (kể cả các đơn vị sự nghiệp giáo dục): là công chức, viên chức lãnh đạo bộ máy các cơ quan, đơn vị; chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định và giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác chuyên ngành theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ được giao.
3. Trưởng, phó các phòng, ban, đội trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: là công chức, viên chức lãnh đạo các phòng, ban, đội; chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng, ban, đội để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan, đơn vị và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Điều 4. Quy định về số lượng cấp: Phó chi cục trưởng; Phó Trưởng phòng, ban, đơn vị, đội, khoa (sau đây gọi chung là phòng)
Chương II
TIÊU CHUẨN CỦA TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, BAN, CHI CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 5. Nguyên tắc áp dụng
1. Khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý là căn cứ để quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ lãnh đạo, quản lý.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại Điều 2, Điều 3 tối thiểu phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 6. Khung tiêu chuẩn
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Căn cứ tiêu chuẩn chức danh tại Quy định này; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng và xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức danh quy định tại Điều 2, Điều 3 Quy định này.
2. Đối với trường hợp nữ đủ 50 tuổi trở lên và nam từ đủ 55 tuổi trở lên đã được bổ nhiệm giữ chức danh quy định tại Điều 2, Điều 3 trước ngày Quy định này có hiệu lực (đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2012 và Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh), thì không yêu cầu phải có đầy đủ các tiêu chuẩn theo Quy định này.
3. Các trường hợp dưới 50 tuổi đối với nữ và dưới 55 tuổi đối với nam đã được bổ nhiệm giữ chức danh quy định tại Điều 2, Điều 3 trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành (đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2012 và Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) nhưng chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo Quy định này thì trong thời gian bổ nhiệm phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo Quy định này.
4. Các trường hợp đến thời hạn bổ nhiệm lại trong năm 2019, 2020, 2021 (đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2012 và Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn tại Quy định này, thì vẫn được cấp thẩm quyền xem xét bổ nhiệm lại; nhưng trong thời gian bổ nhiệm tiếp theo phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo Quy định này.
5. Đối với những chi cục, phòng, ban, đơn vị có số lượng cấp phó nhiều hơn theo quy định tại Điều 4, thì tiếp tục duy trì số lượng cấp phó hiện có để bảo đảm ổn định; chỉ bổ sung thêm khi số lượng cấp phó hiện có chưa đạt đủ số lượng theo Quy định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này;
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các tập thể, cá nhân vi phạm.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quy định cụ thể về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức thuộc và trực thuộc, bảo đảm sát hợp với yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương nhưng không thấp hơn khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại Quyết định này;
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo khung tiêu chuẩn chức danh và theo yêu cầu nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của ngành, địa phương;
c) Rà soát, sắp xếp số lượng cấp phó để bảo đảm đúng Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi