Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Phú Yên chức năng, nhiệm vụ Văn phòng UBND tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 49/2019/QĐ-UBND

Quyết định 49/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú YênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:49/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Đại Dương
Ngày ban hành:13/11/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

tải Quyết định 49/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 49/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 49/2019/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN

----------

S: 49/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập – T
do - Hạnh pc

----------------

Phú Yên, ngày 13 tháng 11 năm 2019

 

                                                                       

QUYT ĐỊNH

Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu t chức
của Văn phòng
y ban nhân dân tỉnh Phú Yên

-----------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 ca Chính ph quy định t chức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tnh, thành ph trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính ph sửa đi, b sung một s điều ca các nghị định liên quan đến kim soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 ca Chính ph v thực hiện cơ chế một ca, một ca liên thông trong gii quyết th tục hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng, Ch nhiệm Văn phòng Chính ph và Bộ trưng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đ nghị ca Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh tại Tờ trình số 610/TTr-VPUBND ngày 07 tháng 10 năm 2019 và đề nghị của Giám đốc S Nội vụ tại Tờ trình s 698/TTr-SNV ngày 24 tháng 10 năm 2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức ca Văn phòng y ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng y ban nhân dân tnh Phú Yên và Quyết định s 52/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017 ca UBND tỉnh sa đi, bổ sung một s điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng y ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Th trưng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính ph;

- Cục Kim tra văn bn QPPL - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực HĐND tnh;

- Thường trực UBMTTQVN tnh;

- Đoàn ĐBQH tnh;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- VP Tnh y, VP HĐND tỉnh, vp Đoàn ĐBQH tnh;

- Các s, ban, ngành;                            VB điện tử

- UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Trung tâm Truyền thông;

- Lưu: VT, HCTC, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Phạm Đại Dương

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập – T
do - Hạnh pc

----------------

 

 

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu t chức
của Văn phòng
y ban nhân dân tnh Phú Yên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND
ngày
13 tháng 11 năm 2019 ca UBND tnh Phú Yên)

----------------

Chương I

VỊ TRÍ, CHC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYN HẠN

 

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Văn phòng y ban nhân dân (UBND) tỉnh Phú Yên là cơ quan thuộc UBND tỉnh Phú Yên, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; kiểm soát thủ tục hành chính; t chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một ca liên thông trong giải quyết th tục hành chính thuộc thẩm quyền gii quyết ca cấp tnh, cấp huyện và cấp xã; tổ chức, quản lý và công b các thông tin chính thức v hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; đu mối cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của UBND, Ch tịch UBND tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND và các Phó Chủ tịch UBND tnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; qun lý văn thư - lưu tr và công tác qun trị nội bộ của Văn phòng.

2. Văn phòng UBND tnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình UBND tỉnh ban hành:

a) Quy chế làm việc của UBND tnh;

b) Văn bản quy định cụ th chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Văn phòng UBND tỉnh;

c) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tnh;

d) Văn bản hướng dn cụ th chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ca Văn phòng Hội đng nhân dân (HĐND) và UBND huyện, thị xã, thành ph (sau đây gọi chung là cấp huyện);

đ) Văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng UBND tnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản theo sự phân công của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác ca UBND tỉnh:

a) Tổng hợp đề nghị của các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tnh (sau đây gọi chung là Sở), y ban nhân dân câp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan;

b) Kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bn;

c) Xây dựng, trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;

d) Theo dõi, đôn đôc các Sở, UBND cấp huyện, các cơ quan, t chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác đảm bo đúng tiến độ, chất lượng;

đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác;

e) Kịp thời báo cáo, điều chnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cu quản lý, ch đạo, điu hành của UBND, Chủ tịch UBND tnh.

4. Phục vụ hoạt động của UBND tnh:

a) Ch trì, phi hợp với các cơ quan liên quan chun bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của UBND tỉnh;

b) Thực hiện chế độ tng hợp, báo cáo;

c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của UBND tnh;

d) Tố chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.

5. Tham mưu, giúp Ch tịch UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a) Triệu tập, ch trì các cuộc họp, hội nghị;

b) Theo dõi, đôn đổc, chỉ đạo, kiểm tra công tác đối với các Sở và UBND cấp huyện;

c) Thực hiện nhiệm vụ trước HĐND tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cứ tri;

d) Ch đạo, áp dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khn cấp;

đ) Cải tiến lề lổi làm việc; duy trì k luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước địa phương.

6. Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, t chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính:

a) Hướng dn, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và ci cách th tục hành chính cho cán bộ, công chức làm đu mi thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã;

b) Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo quy định của pháp luật; kiến nghị, đề xuất cấp có thm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa th tục hành chính; tham gia ý kiến về nội dung quy định th tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bn quy phạm pháp luật;

c) Hướng dn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện thống kê, công khai th tục hành chính mới ban hành, th tục hành chính được sửa đi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi b, việc giải quyết thủ tục hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; thực hiện việc kiểm soát chất lượng công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền gii quyết ca UBND tỉnh; nhập d liệu thủ tục hành chính đã được công bố để đăng tải công khai trên Công thông tin điện tử tỉnh, tích hợp, quản lý dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở d liệu quốc gia về th tục hành chính theo quy định;

d) Tổ chức tiếp nhận, đề xuất phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị ca tổ chức, cá nhân về quy định hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị khác có liên quan; qun lý, vận hành hệ thống thông tin tiếp nhận, x lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính;

e) Tham mưu tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát th tục hành chính tại các Sở, UBND cp huyện, UBND cấp xã; nghiên cứu, đề xuất, trình UBND tỉnh các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; theo dõi, đôn đc, hướng dn các đơn vị có liên quan t chức thực hiện sau khi được Chủ tịch UBND tnh phê duyệt;

g) Tham mưu đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo trin khai t chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện;

h) Làm đầu mối tập trung, thực hiện việc công khai, hướng dn thủ tục hành chính; tiếp nhận hồ sơ, đôn đốc theo dõi việc giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thm quyn giải quyết hoặc liên thông gii quyết của UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, nhng th tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các cơ quan được t chức theo hệ thng ngành dọc tại địa phương theo chỉ đạo ca Thủ tướng Chính phủ;

i) Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền; tng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kim soát th tục hành chính, cải cách th tục hành chính, cơ chế một ca, một cửa liên thông trong giải quyết th tục hành chính.

7. Tiếp nhận, x lý, trình UBND, Ch tịch UBND tỉnh giải quyết những văn bn, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):

a) Đối với đề án, dự án, tờ trình, báo cáo, dự thảo văn bản do các cơ quan trình: Kim tra h sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh đối với vấn đề liên quan, đ xut một trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp UBND tnh; gửi ly ý kiến các thành viên UBND tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh yêu cu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ quạn, t chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và quy chế làm việc của UBND tỉnh.

Trong quá trình xử lý, nếu đề án, dự án, dự tho văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, t chức liên quan để trao đổi trước khi trình.

b) Đi với dự thảo báo cáo, bài phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.

c) Đối với văn bn khác: Kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện; t chức các điu kiện cn thiết đ UBND, Chủ tịch UBND tnh xử lý theo quy dịnh của pháp luật và nội dung văn bản đến.

8. Phát hành, quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết qu thực hiện văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh:

a) Qun lý, s dụng con dấu, phát hành văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh;

b) Theo dõi, đôn đốc, kim tra tình hình, kết quả thực hiện văn bn của UBND, Ch tịch UBND tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để đảm bo sự đồng bộ, thống nhất trong ch đạo, điều hành;

c) Rà soát nhm phát hiện vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, th tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành ca UBND, Ch tịch UBND tnh; kịp thời báo cáo UBND tnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;

d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của UBND, Chủ tịch UBND tnh, Ban Cán sự Đảng UBND tnh.

9. Thực hiện chế độ thông tin:

a) Tổ chức qun lý, cập nhật thông tin phục vụ sự ch đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh

b) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về hoạt động ca cổng thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của UBND, Ch tịch UBND tỉnh.

c) Xuất bản, phát hành Công báo tỉnh.

d) Thiết lập, qun lý và duy trì hoạt động mạng tin học ca UBND tnh.

10. Bo đảm các điều kiện vật chất, k thuật:

Bảo đảm các điều kiện vật chất, k thuật cho hoạt động ca UBND, Chủ tịch UBND tnh; phục vụ các chuyến công tác, làm việc, tiếp khách của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.

11. Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính văn phòng:

Chủ trì, phi hợp với Văn phòng HĐND tỉnh hướng dn về chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đi với Văn phòng các Sở, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã.

12. Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội bộ:

a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng UBND tnh.

b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng UBND tỉnh; ban hành và qun lý văn bản theo quy định.

c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.

d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao.

e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và s lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

g) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bi dưng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi qun lý của Văn phòng UBND tỉnh.

h) Hướng dẫn, kim tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đi với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sn được giao theo quy định.

i) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.

 

Chương II

CƠ CẤU T CHỨC B MÁY BIÊN CH

 

Điều 3. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

1. Văn phòng UBND tnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.

2. Việc b nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưng, k luật, từ chức, ngh hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch UBND tnh quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Các phòng, ban, đơn vị trc thuộc

1. Đơn vị hành chính:

a) Phòng Tổng hợp;

b) Phòng Kinh tế;

c) Phòng Đầu tư - Xây dựng;

d) Phòng Khoa giáo - Văn xã;

 đ) Phòng Nội chính;

e) Phòng Hành chính - Quản trị;

g) Ban Tiếp công dân tỉnh.

2. Đơn vị hành chính đặc thù:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc:

Trung tâm Truyền thông.

Điều 5. Biên chế

1. Căn c chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao, Văn phòng UBND tỉnh xác định biên chế công chức, số người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Việc tuyn dụng, bố trí công tác đối với công chức, viên chức ca Văn phòng UBND tỉnh trên cơ sở vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, cơ cấu ngạch, phẩm chất, năng lực của công chức, viên chức theo quy định.

Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban chuyên môn trc thuộc

1. Phòng Tổng hợp:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Tham mưu xây dựng chương trình công tác của UBND tnh (tuần, tháng, quý, 6 tháng, hàng năm, 5 năm); tổng hợp thông tin, xây dựng các báo cáo chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; các báo cáo chuyên đề liên quan đến kinh tế - xã hội; tham mưu xây dựng và theo dõi việc thực hiện Quy chế làm việc của UBND tnh; làm đu mối tham mưu, giúp việc cho Ban Cán sự Đng UBND tỉnh;

Theo dõi, tham mưu công tác: Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án của UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, đm bảo quốc phòng - an ninh của tnh; chương trình, kế hoạch liên kết, hợp tác phát triển vùng, các tỉnh, thành phố; thi đua - khen thưởng; thống kê; quy hoạch tỉnh; xúc tiến đầu tư; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp sở, ban, ngành và địa phương thuộc tnh (DDCI);

Làm đầu mối tổng hợp báo cáo kết qu thực hiện các quyết định, văn bản ch đạo ca UBND tỉnh, Ch tịch UBND tỉnh; các kết luận, chỉ đạo ca Thường trực Tỉnh y, Ban Thường vụ Tnh ủy, Ban cán sự Đng UBND tnh, các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND tnh;

Làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp các nội dung phục vụ các cuộc họp Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, hội nghị UBND tỉnh, hội ý công việc gia Ch tịch, các Phó Chủ tịch UBND tnh; tổng hợp nội dung đ trình các kỳ họp ca Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tnh y, HĐND tỉnh;

Giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội (ĐBQH) tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh;

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh giao.

b) Cơ cấu tổ chức Phòng Tổng hợp có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.

2. Phòng Kinh tế:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Theo dõi, tham mưu về nh vực tài chính, ngân sách: Các nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn đu tư thuộc ngân sách, vốn h trợ có mục tiêu, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu chính ph), các nguồn ngân sách chưa phân bổ, nguồn dự phòng chi ngân sách, các nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương; giao, điều chỉnh dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước; phê duyệt kế hoạch đấu thầu các dự án nguồn vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước, kế hoạch mua sm tài sản công; theo dõi qun lý các qu; kim toán (về ngàn sách nhà nước và kim toán chuyên ngành theo lĩnh vực phòng theo dõi);

Theo dõi, tham mưu các ngành, lĩnh vực: Thuế; hải quan; kho bạc nhà nước; ngân hàng; doanh nghiệp; kinh tế tập thể; kinh tế đối ngoại; xổ số kiến thiết; quản lý giá, phí, lệ phí; công sn, qun lý nhà thuộc sở hu nhà nước; công tác đấu giá quyền sử dụng đất và giá đất; công thương; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chủ trương đu tư các dự án lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản; chương trình mục tiêu quc gia xây dựng nông thôn mới; môi trường (đánh giá tác động môi trường, bin đảo, khí tượng thủy văn, biến đi khí hậu); công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; các quy hoạch theo ngành, lĩnh vực theo dõi; các tổ chức hội thuộc khối theo dõi;

Theo dõi, tham mưu đôn đổc việc thực hiện các quyết định, ch thị, văn bản chỉ đạo ca UBND tnh, Ch tịch UBND tỉnh, các nhiệm vụ do Chính ph, Thủ tướng Chính ph giao cho UBND tnh theo lĩnh vực được phân công;

Giúp lãnh đạo UBND tnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh gi mối liên hệ với Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh:

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo UBND tnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tnh phân công.

b) Cơ cấu t chức Phòng Kinh tế có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.

3. Phòng Đầu tư - Xây dựng:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Theo dõi, tham mưu về công tác đầu tư xây dựng: chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đu tư các dự án sử dụng vn ngân sách nhà nước, vn nhà nước ngoài ngân sách và vốn khác (trừ các dự án lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sn); công tác bi thường, giải phóng mặt bng, tái định cư; phê duyệt kế hoạch đấu thầu các dự án (trừ dự án nguồn vốn sự nghiệp);

Theo dõi, tham mưu các ngành, lĩnh vực: Giao thông - vận tải; xây dựng, đô thị; tài nguyên (đt đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản); các quy hoạch theo ngành, lĩnh vực theo dõi;

Theo dõi, tham mưu đôn đốc việc thực hiện các quyết định, chỉ thị, văn bn chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, các nhiệm vụ do Chính phủ, Th tướng Chính ph giao cho UBND tỉnh theo lĩnh vực được phân công;

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công.

b) Cơ cu t chức Phòng Đu tư - Xây dựng có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.

4. Phòng Khoa giáo - Văn xã:

 a) Chức năng, nhiệm vụ:

Theo dõi, tham mưu các ngành, lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa, th thao, du lịch; lao động, thương binh - xã hội; khoa học - công nghệ; ngoại vụ; thông tin - truyền thông; xây dựng chính quyền điện tử; dân tộc; tôn giáo; chính sách thu hút trí thức, h trợ đào tạo sau đại học, phát triển nguồn nhân lực; bo him y tế, bo hiểm xã hội; công tác gia đình và trẻ em; chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; chương trình h trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ chính sách; các quy hoạch theo ngành, lĩnh vực theo dõi; các tổ chức đoàn th tnh; các t chức hội thuộc khối theo dõi; theo dõi Ch số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin-truyền thông (ICT index);

Theo dõi, tham mưu đôn đốc việc thực hiện các quyết định, chỉ thị, văn bản ch đạo ca UBND tnh, Chủ tịch UBND tỉnh, các nhiệm vụ do Chính phủ, Th tướng Chính ph giao cho UBND tỉnh theo lĩnh vực được phân công;

Giúp lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác phối hợp với Thường trực y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Tnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ n tỉnh, Liên đoàn Lao động tnh, Hội ch thập đỏ tỉnh, Bảo hiểm x hội tỉnh;

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tnh phân công.

b) Cơ cấu tổ chức Phòng Khoa giáo - Văn xã có Trưng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.

5. Phòng Nội chính:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Theo dõi, tham mưu các ngành, lĩnh vực: thanh tra, phòng chống tham nhũng và lãng phí; tư pháp, thi hành án dân sự; công an; quân sự; biên phòng; nội vụ (không bao gồm công tác thi đua, khen thưng); x lý vi phạm hành chính các lĩnh vực; công tác giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; công tác dân vận chính quyền, quy chế dân chủ ở cơ s; các t chức hội thuộc khối theo dõi;

Tham mưu tổ chức trin khai thực hiện nhiệm vụ kim soát th tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một ca liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tnh, cấp huyện và cấp xã; theo dõi Ch số cải cách hành chính (Par index), Ch số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS);

Theo dõi, tham mưu đôn đốc việc thực hiện các quyết định, ch thị, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, các nhiệm vụ do Chính phủ, Th tướng Chính phủ giao cho UBND tỉnh theo lình vực được phân công;

Giúp lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tnh giữ mối liên hệ với Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tnh, Ban Nội chính Tnh ủy, y ban Kiểm tra Tnh ủy, Ban Tổ chức Tnh y, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Hội Cựu chiến binh tỉnh.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công.

b) Cơ cấu t chức Phòng Nội chính có Trưng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.

6. Phòng Hành chính - Quản trị:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh thực hiện công tác tổ chức, cán bộ; công tác thi đua, khen thưởng; thực hiện các chế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Văn phòng UBND tnh theo phân cấp qun lý;

Xây dựng Quy chế làm việc của Văn phòng UBND tnh; nội quy, quy định, quy chế v t chức và hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh; xây dựng kế hoạch trin khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án của cơ quan cẩp trên liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được phân công;

Thực hiện việc tiếp nhận văn bản, hồ sơ các cơ quan, t chức, cá nhân gửi đến UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tnh và Văn phòng UBND tnh: t chức phát hành văn bản, quản lý, lưu tr hồ sơ, tài liệu của UBND tỉnh, Ch tịch UBND tỉnh, Ban cán sự Đảng UBND tnh và Văn phòng UBND tỉnh; thực hiện quản lý, sử dụng con dấu của UBND tnh, Ban Cán sự UBND Đng tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh;

Thực hiện công tác hành chính văn phòng, bảo vệ bí mật nhà nước, cải cách hành chính, văn hóa công sở, dân vận chính quyền, Quy chế dân chủ cơ sở tại Văn phòng UBND tỉnh;

Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; chuẩn bị nội dung hội nghị giao ban ca Văn phòng UBND tỉnh theo quy chế làm việc;

Thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự, quản lý việc ra, vào trụ sở UBND tỉnh; hướng dẫn khách đến liên hệ công tác, làm việc với lãnh đạo UBND tnh, lãnh đạo Văn phòng, các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tnh;

Chun bị các cơ sở vật chất k thuật, phương tiện, kinh phí đảm bảo phục vụ các cuộc họp, hội nghị, đi công tác; tham mưu thực hiện việc tiếp khách ca UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh;

Xây dựng dự toán thu, chi kinh phí hàng năm trình cơ quan có thẩm quyn phê duyệt; quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí được giao theo quy định ca nhà nước;

T chức việc mua sắm tài sàn, trang thiết bị phục vụ các hoạt động của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tnh và Văn phòng UBND tnh; theo dõi, qun lý việc s dụng tài sản công;

Thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng UBND tỉnh theo quy định ca nhà nước;

Thực hiện công tác quản trị công sở, công tác phòng cháy cha cháy;

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.

b) Cơ cu t chức Phòng Hành chính – Qun trị có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưng phòng và công chức, nhân viên.

7. Ban Tiếp công dân tnh:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Ban Tiếp công dân tỉnh là đơn vị trực thuộc và chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, hoạt động và biên chế của Văn phòng UBND tnh. Ban Tiếp công dân tỉnh được sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật; có trụ sở làm việc riêng đặt tại số 02 đường Phan Lưu Thanh, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tnh Phú Yên;

Ban Tiếp công dân tnh có chức năng tiếp công dân thường xuyên đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh; làm đầu mối, giúp các cơ quan Văn phòng Tnh ủy, y ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tnh y, Văn phòng Đoàn ĐBQH tnh, Văn phòng HĐND tnh thực hiện công tác tiếp công dân thường xuyên tại Trụ s tiếp công dân tỉnh theo quy định của pháp luật; phi hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng đ tham mưu, giúp Ch tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ và đột xuất theo quy định; phi hp với Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh đ phục vụ Bí thư Tnh ủy, Thường trực HĐND tnh tiếp công dân định kỳ theo quy định; phân loại, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được gửi trực tiếp tại Trụ s tiếp công dân tỉnh hoặc qua đường bưu điện; xử lý đơn khiếu nại, t cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tnh.

Ban Tiếp công dân tnh có nhiệm vụ, quyền hạn: Bố trí cán bộ tiếp công dân; phân loại, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định; chun bị đầy đủ các điều kiện để tham mưu, phục vụ Ch tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ, đột xuất; đm bo cơ sở vật chất để phục vụ Bí thư Tnh ủy, Thường trực HĐND tnh tiếp công dân định kỳ; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tnh tại các buổi tiếp công dân định kỳ; hướng dn, chuyển đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết đi với đơn đã tiếp nhận nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết ca UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc gii quyết của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đi với những đơn, vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Ban Tiếp công dân tỉnh chuyển đến; tổng hp tình hình, kết quả công tác tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân; báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan, tổ chức có thm quyền; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại khoản 3, Điều 10 Luật Tiếp công dân năm 2013; Điều 7 Nghị định s 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân.

b) Cơ cấu tổ chức Ban Tiếp công dân tỉnh có Trưng Ban không quá 02 Phó Trưởng Ban và công chức, nhân viên;

Trưởng Ban Tiếp công dân tnh do một lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ tịch UBND tnh về mọi hoạt động ca Ban Tiếp công dân tỉnh;

Phó Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh tương đương cấp Trưng phòng, là người giúp Trưởng ban chỉ đạo tổ chức thc hiện một s nhiệm vụ của Ban Tiếp công dân tỉnh theo sự phân công của Trưng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công;

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh thực hiện theo quy định.

8. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên:

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh Phú Yên là đơn vị hành chính đặc thù trực thuộc Văn phòng UBND tnh, chịu sự qun lý, ch đạo, điều hành trực tiếp ca Chủ tịch UBND tỉnh và Văn phòng UBND tnh. Trung tâm có con du đ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Trung tâm có chức năng tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyn giải quyết hoặc liên thông giải quyết ca UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương theo ch đạo của Thủ tướng Chính ph, nhng thủ tục hành chính thuộc thm quyn gii quyết của các Bộ, ngành, của UBND cấp huyện được giao tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Trung tâm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một ca, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

b) Cơ cấu t chức ca Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh:

Lãnh đạo Trung tâm gồm: 01 Giám đốc là 01 lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và không quá 02 Phó Giám đốc là 02 lãnh đạo cấp phòng thuộc Văn phòng UBND tnh, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm;

Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và các cơ quan được tổ chức theo hệ thông ngành dọc tại địa phương cứ công chức, viên chức đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

Văn phòng UBND tnh c công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành trụ s, trang thiết bị máy móc, hệ thống mạng của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Điều 7. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

1. Trung tâm Truyền thông,

a) Chức năng, nhiệm vụ:

Trung tâm Truyền thông là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng UBND tnh, chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp về t chức, hoạt động và biên chế ca Văn phòng UBND tỉnh. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trung tâm có chức năng tham mưu, giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện công tác truyền thông, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tnh và lãnh đạo UBND tnh; tổ chức, qun lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động ca UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh trên cổng thông tin điện tử tỉnh; thực hiện qun lý xuất bản, phát hành Công báo tỉnh theo quy định của pháp luật; quản lý, duy trì hoạt động mạng tin học, tham mưu ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử tại Văn phòng UBND tỉnh.

Trung tâm có nhiệm vụ, quyền hạn: Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, đề án, kế hoạch công tác truyền thông, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành ca UBND tnh và lãnh đạo UBND tnh; phi hợp với các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế, chính sách về hoạt động truyền thông của Văn phòng UBND tnh; giúp Chánh Văn phòng UBND tnh mời các cơ quan báo chí, truyền thông dự và đưa tin về hoạt động của Văn phòng UBND tnh; tiếp nhận yêu cầu của phóng viên báo chí đến liên hệ làm việc với Chánh Văn phòng UBND tnh; cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí truyền thông theo định kỳ hàng tháng, nhưng nội dung liên quan đến phản ánh của báo chí, vấn đề dư luận quan tâm; trin khai thực hiện quy chế phát ngôn của Văn phòng UBND tỉnh; tham mưu các hoạt động truyền thông phục vụ công tác của lãnh đạo UBND tỉnh; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các giải pháp nhm đáp ứng yêu cu về cung cấp, ph biến thông tin theo quy định; phối hợp với các đơn vị liên quan, các cơ quan thông tấn báo chí để thông tin, tuyên truyền về hoạt động ca Văn phòng UBND tỉnh qua các phương tiện truyền thông; thực hiện các hoạt động truyền thông trên cng thông tin điện t tnh; theo dõi, tổng hợp thông tin phn ánh trên các phương tiện truyền thông, báo chí hàng ngày về tnh Phú Yên để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh; phi hợp các đơn vị liên quan để tham mưu cho lãnh đạo UBND tnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, x lý thông tin báo chí phn ánh; thực hiện các hoạt động dịch vụ truyền thông theo quy định của pháp luật;

Tham mưu, giúp Ban biên tập cổng thông tin điện tử tnh xây dựng ban hành các văn bản để thực hiện quản lý hoạt động cổng thông tin điện tử tnh; tham mưu thực hiện cung cấp đầy đủ thông tin trên cổng thông tin điện t tnh theo quy định; quản trị nội dung thông tin của Cng thông tin điện tử tnh; biên tập, công bố đăng tải các thông tin chính thông ca UBND tỉnh, các hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, các sự kiện chính trị ca tnh trên cổng thông tin điện tử tỉnh theo quy định; xây dựng các chuyên mục thông tin theo sự ch đạo, hướng dn của cơ quan có thm quyền đ thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của tnh;

Qun lý việc xuất bn, phát hành Công báo tỉnh; tổ chức qun lý, hoạt động Công báo điện tử theo quy định;

Tham mưu, đề xuất xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử tại Văn phòng UBND tnh, phục vụ công tác ch đạo, điều hành của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh; làm đầu mối phi hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tiếp nhận, triển khai các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng và kết ni hệ thng thông tin hành chính điện tử phục vụ sự ch đạo, điu hành của lãnh đạo UBND tnh; quản lý, vận hành các hệ thống thông tin, thiết bị phần cứng, phần mm ứng dụng, cơ sở d liệu, mạng tin học nội bộ (LAN), mạng tin học diện rộng, mạng Internet tại Văn phòng UBND tnh đ phục vụ sự ch đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh và hoạt động của Văn phòng UBND tnh; thực hiện các nhiệm vụ khác do Ch tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tnh giao.

b) Cơ cấu tổ chức ca Trung tâm Truyền thông gồm có Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc và viên chức chuyên môn;

Số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) ca Trung tâm Truyền thông trong tng s s lượng người làm việc của Văn phòng UBND tnh được UBND tỉnh giao.

 

Chương III

CH Đ LÀM VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ MI QUAN HỆ CÔNG TÁC

 

Điều 8. Chế độ làm việc

1. Văn phòng UBND tnh và các đơn vị trực thuộc làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.

2. Chánh Văn phòng UBND tnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh; là chủ tài khon của Văn phòng UBND tnh.

3. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng lĩnh vực công việc, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy quyền điều hành hoạt động ca Văn phòng UBND tỉnh.

4. Trưng các Phòng, Ban, Trung tâm trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng phụ trách lĩnh vực về toàn bộ hoạt động của đơn vị minh.

5. Công chức, viên chức, người lao động chấp hành sự lãnh đạo, điều hành và phân công công việc của lãnh đạo Văn phòng và lãnh đạo Phòng, Ban, Trung tâm.

Điều 9. Chế độ trách nhiệm

1. Văn bản, hồ sơ do các sở, ban, ngành trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tnh giải quyết công việc: các s, ban, ngành chịu trách nhiệm về nội dung hồ sơ, dự thảo văn bn trình; Văn phòng UBND tnh chịu trách nhiệm kim tra về trình tự, thủ tục, thể thức, k thuật trình bày văn bn; đối với nhng vn đề do Văn phòng UBND tỉnh trực tiếp tham mưu, đề xuất thì Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm v ý kiến tham mưu, đề xuất đó.

2. Lãnh đạo Văn phòng, lãnh đạo Phòng, Ban, Trung tâm, chuyên viên chịu trách nhiệm về ý kiến tham mưu, đề xuất của mình.

Điều 10. Mối quan hệ công tác

1. Đối với Văn phòng Chính phủ:

Văn phòng UBND tnh chịu sự ch đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ ca Văn phòng Chính ph; thực hiện báo cáo tình hình, kết quả công tác của Văn phòng UBND tnh theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

2. Đối với UBND tnh:

Văn phòng UBND tỉnh chịu sự ch đạo, quản lý về biên chế và công tác của UBND tỉnh; chịu sự chđạo trực tiếp của Ch tịch, các Phó Ch tịch UBND tỉnh.

3. Đối với Văn phòng Tnh y, Văn phòng Đoàn ĐBQH tnh, Văn phòng HĐND tỉnh:

Văn phòng UBND tỉnh phối hợp công tác với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh để xây dựng chương trình công tác ca lãnh đạo UBND tỉnh; phi hợp chun bị nội dung, tài liệu phục vụ các hội nghị, kỳ họp của Tnh ủy, HĐND tỉnh; phục vụ công tác tiếp công dân.

4. Đi với các s, ban, ngành, UBND cấp huyện:

Văn phòng UBND tỉnh phối hợp công tác với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đ giúp UBND tnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong công tác điều hòa các hoạt động chung; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ, ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.

 

Chương IV

T CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 11. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:

1. Xây dựng quy chế làm việc của Văn phòng UBND tỉnh đ thực hiện có hiệu qu chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. B trí, sử dụng có hiệu qu số lượng chỉ tiêu biên chế công chức, s lượng người làm việc được UBND tỉnh giao.

3. Thực hiện việc tuyn dụng, đào tạo, bồi dưng, đề bạt, b nhiệm, min nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng UBND tỉnh theo đúng quy định.

Điều 12. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cn sửa đi, b sung cho phù hợp với tình hình thực tế, Chánh Văn phòng UBND tỉnh phi hợp Sở Nội vụ báo cáo, đ xut trình UBND tnh xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

Phạm Đại Dương

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi