Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 2957/QĐ-UBND 2015 Hải Phòng Tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 2957/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2957/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 2957/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2957/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 2957/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC CƠ QUAN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 14/12/2004;

Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Căn cứ Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, cán bộ, công chức lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 05/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp; Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên; Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại ng, Tin học;

Căn cứ Quy định chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quy định chuẩn Hiệu trưởng mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 08/4/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy định chuẩn Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, ban hành kèm theo Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 96/TTr-GDĐT ngày 02/12/2015 và Báo cáo thẩm định số 64/BCTĐ-STP ngày 09/12/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế các Quyết định: số 599/QĐ-GD&ĐT-TCCB ngày 17/12/2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Tiêu chuẩn cán bộ quản lý các phòng, ban cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; số 306/QĐ-GD&ĐT-TCCB ngày 18/7/2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Tiêu chuẩn cán bộ quản lý trường Trung học phổ thông và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng; số 603/QĐ-GD&ĐT-TCCB ngày 15/12/2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc bổ sung tiêu chuẩn cán bộ quản lý Khối trung tâm Giáo dục thường xuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- Bộ GDĐT;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQHTP Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin ĐT TP;
- Báo HP, Đài PTTHHP;
- CPVP;
- Các CV UBND TP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH



 



Lê Văn Thành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là Trưởng phòng), Phó Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là Phó Trưởng phòng) của các phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Sở); người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng.

2. Đối tượng điều chỉnh: Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các phòng thuộc cơ quan Sở, đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở; phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Vị trí, chức trách

Đang theo dõi

1. Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở, người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở là công chức lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Đang theo dõi

2. Phó trưởng phòng thuộc cơ quan Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị, Trưởng phòng, Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Đang theo dõi

3. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo là người đứng đầu Phòng Giáo dục và Đào tạo; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn quận, huyện.

Đang theo dõi

4. Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo là người giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công, có thể được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo khi Trưởng phòng vắng mặt, việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc chung

Đang theo dõi

1. Phải đảm bảo các quy định của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về công tác cán bộ, đồng thời phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Sở, của các phòng thuộc cơ quan Sở, của các đơn vị trực thuộc Sở.

Đang theo dõi

2. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn công chức, viên chức là cơ sở để lựa chọn, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức, đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện.

Đang theo dõi

4. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.

Đang theo dõi

5. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHUẨN CHUNG

Đang theo dõi

Điều 4. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

Đang theo dõi

1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành sự điều động, phân công của tổ chức, chấp hành nghiêm các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Đang theo dõi

3. Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; nói đi đôi với làm, dám chịu trách nhiệm; đoàn kết nội bộ; được quần chúng tín nhiệm.

Đang theo dõi

4. Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

Đang theo dõi

5. Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành nghiêm túc nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

6. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác.

Đang theo dõi

7. Có trách nhiệm với cuộc sống gia đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, công chức, người lao động.

Đang theo dõi

8. Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Về trình độ và kinh nghiệm công tác

Đang theo dõi

1. Đạt trình độ đào tạo chuẩn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trở lên; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên, theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

2. Có kiến thức, hiểu biết về tình hình giáo dục đào tạo, kinh tế, xã hội của thành phố và đất nước, về những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách; nắm vững các quy chế, quy định của trung ương và thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.

Đang theo dõi

Điều 6. Về năng lực lãnh đạo, quản lý

Đang theo dõi

1. Đối với chức danh Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở, người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở:

Đang theo dõi

a) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.

Đang theo dõi

b) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tham mưu với lãnh đạo Sở những vấn đề phát sinh trong thực tiễn và đề xuất hướng giải quyết; có khả năng tổ chức, thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công.

Đang theo dõi

c) Có khả năng đề xuất, tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, đơn vị và của cấp trên theo đúng chức năng, nhiệm vụ.

Đang theo dõi

d) Có khả năng chỉ đạo, động viên, đoàn kết, quy tụ cán bộ, viên chức, người lao động trong đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể năng động, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, làm việc có hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở:

Đang theo dõi

a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng, người đứng đầu đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng, người đứng đầu đơn vị trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách.

Đang theo dõi

b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.

Đang theo dõi

Điều 7. Các điều kiện khác

Đang theo dõi

1. Hoàn thành tốt các chức trách nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

2. Có 03 năm liên tục gần nhất đạt lao động tiên tiến trở lên; được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Đang theo dõi

3. Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ được bổ nhiệm.

Đang theo dõi

4. Về tuổi bổ nhiệm: Có thời gian công tác còn ít nhất 5 năm (tròn 60 tháng trở lên) tính từ ngày được bổ nhiệm. Riêng tiêu chuẩn về độ tuổi của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thì tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.

Đang theo dõi

5. Người được bổ nhiệm phải trong quy hoạch chức vụ bổ nhiệm hoặc tương đương.

Đang theo dõi

Chương III

TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

Đang theo dõi

1. Trình độ chuyên môn:

Đang theo dõi

a) Đối với phòng chuyên môn: Có bằng đại học sư phạm hoặc bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đủ điều kiện để giảng dạy, quản lý theo quy định từ cấp học mà phòng đó phụ trách trở lên.

Đang theo dõi

b) Đối với Phòng Kế hoạch - Tài chính: Có bằng đại học chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Kinh tế.

Đang theo dõi

c) Đối với phòng nghiệp vụ khác: Có bằng đại học sư phạm hoặc bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

Đang theo dõi

2. Trình độ lý luận chính trị: Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

Đang theo dõi

3. Kinh nghiệm công tác:

Đang theo dõi

a) Đối với các phòng chuyên môn: Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo, có thời gian tham gia giảng dạy, quản lý tại cơ sở giáo dục; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên ở cơ quan, đơn vị trong ngành giáo dục.

Đang theo dõi

b) Đối với các phòng nghiệp vụ: Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo. Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên ở cơ quan, đơn vị trong ngành giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

Đang theo dõi

1. Trình độ chuyên môn:

Đang theo dõi

a) Đối với phòng chuyên môn: Có bằng đại học sư phạm hoặc bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đủ điều kiện để giảng dạy, quản lý theo quy định từ cấp học mà phòng đó phụ trách trở lên.

Đang theo dõi

b) Đối với Phòng Kế hoạch - Tài chính: Có bằng đại học chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Kinh tế.

Đang theo dõi

c) Đối với phòng nghiệp vụ khác: Có bằng đại học sư phạm hoặc bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

Đang theo dõi

2. Trình độ lý luận chính trị: Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

Đang theo dõi

3. Kinh nghiệm công tác: .

Đang theo dõi

a) Đối với các phòng chuyên môn: Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo; có thời gian tham gia giảng dạy, quản lý tại cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

b) Đối với các phòng nghiệp vụ: Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 10. Tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

Đang theo dõi

1. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác:

Đang theo dõi

a) Hiệu trưởng trường trung cấp chuyên nghiệp: Có bằng tốt nghiệp đại học một ngành chuyên môn trở lên phù hợp nhiệm vụ đào tạo của trường; đã qua giảng dạy hoặc quản lý ở trường trung cấp chuyên nghiệp hoặc cơ sở giáo dục có đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ít nhất 5 năm.

Đang theo dõi

b) Hiệu trưởng: trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp trung học phổ thông; đạt tiêu chuẩn tại Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Đang theo dõi

c) Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, có bằng từ thạc sĩ trở lên; đạt xếp loại cao nhất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng trường trung học.

Đang theo dõi

d) Hiệu trưởng trường khuyết tật: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục khuyết tật; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục.

Đang theo dõi

đ) Hiệu trưởng trường mầm non: Có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; có ít nhất 5 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận là Hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn 5 năm.

Đang theo dõi

e) Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố: Tốt nghiệp đại học trở lên và công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm.

Đang theo dõi

g) Giám đốc Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp: Tốt nghiệp đại học trở lên và đã công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm.

Đang theo dõi

h) Giám đốc Trung tâm Tin học: Tốt nghiệp trình độ đại học tin học trở lên, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3 năm.

Đang theo dõi

2. Trình độ lý luận chính trị: Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

Đang theo dõi

Điều 11. Tiêu chuẩn chức danh cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở.

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

Đang theo dõi

1. Phó Hiệu trưởng trường trung cấp chuyên nghiệp: Có bằng tốt nghiệp đại học một ngành chuyên môn trở lên phù hợp nhiệm vụ đào tạo của trường; đã qua giảng dạy hoặc quản lý ở trường trung cấp chuyên nghiệp hoặc cơ sở giáo dục có đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ít nhất 3 năm.

Đang theo dõi

2. Phó Hiệu trưởng: trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp trung học phổ thông; đạt mức cao của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

Đang theo dõi

3. Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có bằng từ thạc sĩ trở lên; đạt xếp loại cao nhất quy định tại Chuẩn hiệu trưởng trường trung học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

4. Phó Hiệu trưởng trường khuyết tật: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục khuyết tật trở lên; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục.

Đang theo dõi

5. Phó Hiệu trưởng trường mầm non: Có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên, có ít nhất 3 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non.

Đang theo dõi

6. Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố: Tốt nghiệp đại học trở lên và công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm.

Đang theo dõi

7. Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp: Tốt nghiệp đại học trở lên và đã công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm.

Đang theo dõi

8. Phó Giám đốc Trung tâm Tin học: Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng tin học trở lên, đã có thời gian hoạt động trong ngành giáo dục.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện.

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

Đang theo dõi

1. Trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên (đại học sư phạm hoặc đại học khác nhưng phải có chứng chỉ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định).

- Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

- Có Chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên.

- Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.

- Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc) và có chứng chỉ đạt trình độ bậc 2 trở lên.

Đang theo dõi

2. Điều kiện bổ nhiệm

Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo ít nhất từ 01 năm trở lên (hoặc tương đương). Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện.

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

Đang theo dõi

1. Trình độ

- Tốt nghiệp đại học trở lên (đại học sư phạm hoặc đại học khác nhưng phải có chứng chỉ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định).

- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.

- Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.

- Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc) và có chứng chỉ đạt trình độ bậc 2 trở lên.

Đang theo dõi

2. Điều kiện bổ nhiệm

Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian công tác, có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 05 năm trở lên; trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý giáo dục. Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 14. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng cán bộ tại các cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

2. Căn cứ vào Quy định này, Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo các phòng, cơ quan, đơn vị có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu công chức, viên chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định.

Đang theo dõi

3. Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả việc thực hiện Quy định này; tham mưu công tác quy hoạch, bổ nhiệm công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, cần xem xét sửa đổi, các cá nhân, tổ chức gửi phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 2957/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc Thành phố Hải Phòng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 2957/QĐ-UBND

01

Quyết định 27/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo

02

Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội

04

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

05

Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×