Quyết định 24/2018/QĐ-UBND Bến Tre sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quyết định quy định cơ cấu tổ chức Sở, ban, ngành

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 24/2018/QĐ-UBND

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bãi bỏ một số điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Sở, ban, ngành tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:24/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Duy Hải
Ngày ban hành:24/05/2018Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

tải Quyết định 24/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 24/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

Số: 24/2018/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Bến Tre, ngày 24 tháng 5 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1073 /TTr-SNV ngày 21 tháng 5 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sửa đổi điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre như sau:
“c. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (03 đơn vị):
Phòng Công chứng số 1;
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo, dân tộc; thi đua - khen thưởng và công tác thanh niên”.
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 14 Điều 2 như sau:
“14. Về công tác tôn giáo, dân tộc:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo trong phạm vi quản lý của tỉnh;
b) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong tôn giáo theo quy định; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo đối với đội ngũ công chức làm công tác tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ;
đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc áp dụng chính sách đối với những tổ chức tôn giáo và cá nhân có hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước đối với tôn giáo;
g) Hướng dẫn Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật;
h) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về dân tộc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.”
3. Bãi bỏ điểm đ Khoản 4 Điều 3 Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
“3. Các đơn vị sự nghiệp công lập (10 đơn vị):
a) Bảo tàng Bến Tre;
b) Thư viện Nguyễn Đình Chiểu;
c) Trung tâm Văn hóa tỉnh;
d) Đoàn Nghệ thuật Cải lương Bến Tre;
đ) Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng;
e) Ban Quản lý di tích;
g) Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao;
h) Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch;
i) Nhà Văn hóa Người cao tuổi;
l) Trường Năng khiếu Thể dục thể thao.”
5. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre như sau:
“c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Ban Quản lý dự án Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre.”
6. Sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre như sau:
7. Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre như sau:
“2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp;
d) Phòng Quản lý công nghiệp;
đ) Phòng Quản lý thương mại;
e) Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường;
g) Phòng Quản lý năng lượng;
h) Chi cục Quản lý thị trường.”
8. Sửa đổi Khoản 2Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre như sau:
“2. Các Phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở (gọi tắt là Phòng), gồm:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Người có công;
đ) Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội (thực hiện cả nhiệm vụ về việc làm - an toàn lao động);
e) Phòng Giáo dục nghề nghiệp;
g) Phòng Bảo trợ xã hội - Phòng, chống tệ nạn xã hội;
h) Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới.”
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
a) Trung tâm Dịch vụ việc làm;
b) Trường Trung cấp nghề Bến Tre;
c) Cơ sở Dạy nghề vá lưới;
d) Cơ sở Cai nghiện ma túy;
đ) Trung tâm Bảo trợ xã hội;
e) Trung tâm Bảo trợ người tâm thần;
g) Trung tâm Cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
h) Trung tâm Điều dưỡng Người có công;
i) Ban quản lý Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh;
k) Quỹ Bảo trợ trẻ em;
l) Làng Trẻ em SOS;
m) Trường Phổ thông Hermann Gmeiner.”
9. Sửa đổi một số điều của Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bến Tre như sau:
a) Sửa đổi Khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế, gồm:
a) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật.
b) Các bệnh viện gồm:
Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu;
Bệnh viện đa khoa khu vực Cù Lao Minh;
Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri;
Bệnh viện Y học cổ truyền;
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi;
Bệnh viện Tâm thần.
c) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm;
d) Trung tâm Pháp y;
đ) Trung tâm Giám định Y khoa;
e) Trung tâm Y tế huyện, thành phố gồm:
Trung tâm Y tế huyện Ba Tri;
Trung tâm Y tế huyện Bình Đại ;
Trung tâm Y tế huyện Châu Thành;
Trung tâm Y tế huyện Chợ Lách;
Trung tâm Y tế huyện Giồng Trôm;
Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày Nam;
Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày Bắc;
Trung tâm Y tế huyện Thạnh Phú;
Trung tâm Y tế thành phố Bến Tre.”
b) Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Sở Y tế được duy trì hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc gồm: Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở 09 huyện, thành phố trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật và sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình vào Trung tâm Y tế các huyện, thành phố.”
10. Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre như sau:
“2. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ :
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ :
Phòng Tổng hợp và Kinh tế đối ngoại;
Phòng Đăng ký kinh doanh;
Phòng Quản lý ngành;
Phòng Quản lý đầu tư.
d) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2018./.

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Duy Hải

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi