Quyết định 12/2021/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2021/QĐ-UBND

Quyết định 12/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Thiện Nghĩa
Ngày ban hành:16/07/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

__________

Số: 12/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp

_____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 382/TTr-STP ngày 13 tháng 4 năm 2021.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021 và thay thế Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư Pháp; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục
Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- MTTQVN và các đoàn thể cấp Tỉnh;

- Sở Tư pháp;
- Báo Đồng
Tháp;

- Đài PT&TH Đồng Tháp;

- Cổng TTĐT Tỉnh;

- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/NC
(Phương).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

 


Phạm Thiện Nghĩa


 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

 

QUY ĐỊNH

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND  ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)

____________

Chương I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

 

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác tư pháp khác và dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật.

2. Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân Tỉnh theo thẩm quyền; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh:

a) Dự thảo nghị quyết, quyết định và các văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh trong lĩnh vực tư pháp;

b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm và các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh trong lĩnh vực tư pháp;

c) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định pháp luật.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về công tác tư pháp ở địa phương.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực tư pháp đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

4. Về xây dựng văn bn quy phạm pháp luật:

a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh, danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;

b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thẩm định, tham gia xây dựng, góp ý đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh do Ủy ban nhân dân Tỉnh trình; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh; tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định pháp luật;

c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo việc xây dựng văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo văn bản quy định chi tiết.

5. Về theo dõi tình hình thi hành pháp luật:

a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn;

b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; kiến nghị với Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Tư pháp;

d) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ủy ban nhân dân Tỉnh.

6. Về kim tra văn bn quy phạm pháp luật:

a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành;

b) Xây dựng, trình y ban nhân dân Tnh ban hành kế hoạch công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được ban hành;

c) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh kiểm tra, xử lý văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

d) Kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân, các văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành;

đ) Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật tại khoản này theo quy định pháp luật.

7. Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:

a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định pháp luật;

b) Xây dựng, trình y ban nhân dân Tnh ban hành kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm và kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật định kỳ 05 năm một lần trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được ban hành;

cĐôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Tỉnh;

d) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

8. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giở cơ sở:

a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi các chương trình, kế hoạch, đề án được ban hành;

b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, các cơ quan; tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn;

c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh;

d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo viên, giảng viên dạy pháp luật trên địa bàn theo quy định pháp luật;

đ) Theo dõi, hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và các cơ quan, đơn vị khác theo quy định pháp luật;

e) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên tại địa phương theo quy định pháp luật.

9. Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định pháp luật.

10. Về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi:

a) Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi tại địa phương;

b) Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện việc quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch;

c) Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch; lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch; cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật;

d) Đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trái với quy định pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật); đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Sở Tư pháp cấp mà phát hiện không đúng quy định pháp luật;

đThẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết các việc về nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh; giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh;

e) Thực hiện các nhiệm vụ để giải quyết hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; quản lý và lưu trữ hồ sơ, sổ sách về quốc tịch theo quy định pháp luật.

11. Về lý lịch tư pháp:

a) Xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và sử dụng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trong phạm vi của tỉnh;

b) Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an, cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp; lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp theo quy định pháp luật;

cCấp Phiếu lý lịch tư pháp theo thẩm quyền.

12. Về bồi thường nhà nước:

a) Hướng dẫn, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước theo quy định pháp luật;

b) Hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương; đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại địa phương;

c) Đề xuất, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật; tham gia vào việc xác minh thiệt hại khi được cơ quan giải quyết bồi thường đề nghị; tham gia thương lượng việc bồi thường tại địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Tỉnh;

d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước;

đ) Đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường, kiến nghị thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ xem xét lại quyết định hoàn trả, giảm mức hoàn trả theo quy định pháp luật; yêu cầu thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật;

e) Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước tại địa phương.

13. Về trợ giúp pháp lý:

a) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, hoạt động trợ giúp pháp lý của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật;

b) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng ở tỉnh Đồng Tháp;

c) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh thành lập, giải thể, sáp nhập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, bổ nhiệm và cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý, miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý;

d) Cp, cp lạithu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý; cpthay đổi nội dung, cấp lại và thu hi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của t chđăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật; đề nghị Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra tập sự trợ giúp pháp lý;

đ) Công bố, cập nht danh sách các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lýngười thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương, đăng ti trên Trang thông tiđiện tử của S Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên Cng thông tin điện tử ca Bộ Tư pháp;

e) Lựchọn, ký kếtthực hiện và chấm dt hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với các tổ chức hành nghề luật , tổ chức tư vn pháp luật; kim tragiám sáviệc thực hin hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; thanh toán thù lao và chi phí thực hiện trợ giúp pháp lý cho tổ chức ký hợp đồng thhiện trợ giúp pháp lý; qun lý và tổ chức đánh giá cht lượng vụ việc tham gia tố tụng và vụ việc đại diện ngoài tố tụng theo quy định pháp luật.

14. Về luật sư và tư vn pháp luật:

a) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức và hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương;

b) Cp, cp lại hoặc thu hi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chc hành nghề luật sư Việt Namtổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt NamTrung tâm tư vấn pháp luật: cấp, cp lại hoặc thu hồi Th tư vn viên pháp luật;

c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động ctổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cu theo quy định pháp luật; đề nghị Đoàn luật sư cung cp thông tin về tổ chức và hoạt động ca luật sư, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình nh tổ chức và hoạt động khi cn thiết;

d) Cấpcấp lại hoặc thu hồi giđăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhânlập danh sách, theo dõi người đăng ký hành nghề tại Đoàn luật sư tại địa phương.

15. Về công chứng:

a) Đề nghị Bộ trưng Bộ Tư pháp b nhim, bổ nhiệm lạimin nhiệm công chứng viên; thực hiện đăng ký hành nghề và cấp, cấp lại thẻ công chng viên, quyết định tạm đình chỉ hành ngh công chng, xóa đăng ký hành ngh, thu hồi th công chng viênqun lý tập sự hành nghề công chứng theo quy định pháp luật;

b) Trình y ban nhân dân Tnh đề án thành lập, chuyđổi, giải thể Phòng công chng; trình y ban nhân dân Tnh cho phép thành lp, thu hi quyết định cho phép thành lậphợp nhtsáp nhập, chuyn nhượng Văn phòng công chứng theo quy định pháp luật;

c) Cpcấp lạithu hồi Giđăng ký hoạt động ca Văn phòng công chứng; ghi nhn thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng ca Văn phòng công chứng; cung cp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chng theo quy định của Luật Công chứng;

d) Giúp y ban nhân dân Tnh xây dựng cơ sở dữ liệu và ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về công chứng;

đ) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;

e) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng tại địa phương;

g) Thực hiện bi dưng nghiệp vụ công chứng hàng năm đối với trường hợp địa phương chưa thành lập Hội công chứng viên;

h) Chỉ định một Phòng công chứng hoặc một Văn phòng công chứng khác tiếp nhận hồ sơ công chứng trong trường hợp giải thể Phòng công chứng hoặc chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng theo quy định tại khoản 5 Điều 64 Luật Công chứng.

16. Về giám định tư pháp:

a) Trình y ban nhân dân Tnh quyếđịnh cho phép và thu hồi quyết định cho phép thành lp Văn phòng giáđịnh tư pháp; chuyđổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung nh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp;

b) Cpcấp lạithu hồi Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giáđịnh tư pháp; phi hp vi các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đnh viên tư pháp ở địa phương; tổ chức bồi dưỡng kiến thc pháp luật cho giám định viên tư pháp ở địa phương;

c) Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở đa phương; đề xuất các gii pháp bđảm số lượng, chất lượng cđội ngũ người giám định tư pháp theo yêu cầu ca hoạt động tố tụng tại địa phương;

d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn giúp y ban nhân dân Tỉnh qun lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương theo quy định pháp luật.

17. Về đấu giá tài sn:

a) Cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cấp, cấp lại, thu hồi thẻ đấu giá viên;

b) Đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sn theo quy định của Luật Đấu giá tài sn;

c) Thđịnh điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến, phê duyệt tổ chức đu giá tài sđủ điều kiện thực hin hình thức đấu giá trực tuyến theo quy định pháp luật;

d) Qun lý, hướng dẫn, kim tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức đấu giá tài sn;

đ) Lập và đăng ti danh sách đu giá viên và danh sách các tổ chức đấu giá tài sản có trang thông tin điện tử đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyếđược đăng ti trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sn.

18. Về qun tài viên và hành nghề quản lýthanh lý tài sản:

a) Đăng ký hành nghề, lp và công bố danh sách qun tài viên, doanh nghiệp quản lýthanh lý tài sản tạđịa phương;

b) Tđình ch, gia hạnhủy bỏ vic tạm đình ch hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với quản tài viên, doanh nghiệp qun lýthanh lý tài sản; xóa tên qun tài viên, doanh nghiệp qun lýthanh lý tài sản khi danh sách qun tài viên, doanh nghiệp qun lýthanh lý tài sản và đề nghị Bộ trưng Bộ Tư pháp thu hồi chng chỉ hành nghề qun tài viên theo quy định pháp luật.

19. Về hòa giải thương mại:

a) Cp, cấp lại, đăng ký thay đi nội dungthu hồi Giấy đăng ký hoạt động ca Trung tâm hòa gii thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mạiChi nhánh của tổ chức hòa gii thương mại nước ngoài tại Việt Nam;

b) Đăng ký, lập và xóa tên hògiải viên thương mại vụ việc khi danh sách hògiải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp;

c) Cập nht, công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc, tổ chức hòa giải thương mại trên trang thông tin điện t ca S Tư pháp; rà soát, thng kê, báo cáo số liệu về hòa giải viên thương mại hàng năm tại địa phương.

20. Về trọng tài thương mại:

a) Cấpcp lại, đăng ký thay đổi nội dung giấy phép thành lậpthu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung m trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt NamChi nhánh của Trung tâm trọng tài;

b) Cập nhật thông tin về Trung tâm trọng tài, Chi nhánhVăn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện ca Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Vit Nam;

c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động, việc lập Chi nhánhVăn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện ca Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam cho cơ quan qun lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cu theo quy định pháp luật.

21. Về thừa phát lại:

a) Xác minh thông tin trong hồ sơ bổ nhiệm, min nhiệm Thừa phát lại theo yêu cầu của Bộ Tư pháp; đăng ký hành ngh, cấp, cp lại và thu hồi Thẻ Thừa phát lại; quyết định tạm đình ch hành nghề Thừa phát lại; lập danh sách thừa phát lại hành ngh tđịa phương và cấp Th Tha phát lại;

b) Chủ trì, phi hợp vi các sở, banngành xây dựng Đề án phát trin Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương trình Ủy ban nhân dân Tnh phê duyệt; tiếp nhận, thm định hồ sơ và thực hiện thủ tục trình y ban nhân dân Tnh cho phép thành lập, chuyđổi, sáp nhập, hợp nht, chuyn nhượng, chấm dứt hoạt động ca Văn phòng Thừa phát lại;

c) Cấp, thu hi Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại; quyết định tạm ngng hoạt động Văn phòng Thừa phát lại;

d) Xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng, thực hiện đăng ký và qun lý cơ sở dữ liệu về vi bằng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp;

đ) Qun lý về tập sự hành nghề thừa phát li tại địa phương theo quy định pháp luật.

22. Về đăng ký biện pháp bđảm:

a) Giúp y ban nhân dân Tnh hướng dẫn việc đăng ký biện pháp bđảm bằng quyền sử dụng đất, tài sn gắn liền với đất; thc hiện kim tra định kỳ các Văn phòng đăng ký đất đai và các Chnhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương theo quy định pháp luật;

b) Giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức bi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho người thực hiện đăng ký biện pháp bđảm bng quyền sử dụng đất, tài sn gắn lin vi đt;

c) Giúp Ủy ban nhân dân Tnh xây dựng hệ thng đăng ký biện pháp bđảm bng quyền sử dụng đất, tài sn gắn liền vđất tại địa phương, hướng dn Văn phòng đăng ký đấđai cập nhậttích hợp thông tin về biện pháp bo đm bng quyền sử dụng đất, tài sn gắn liền vđất vào Hệ thng dữ liệu quốc gia về biện pháp bđảm.

23. Về công tác pháp chế:

a) Xây dựng, trình y ban nhân dân Tnh ban hành chương trình, kế hoạch công tác pháp chế hàng năm ở địa phương và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành;

b) Qun lýkiểm tra công tác pháp chế ca các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân Tnh;

c) Giúp Ủy ban nhân dân Tnh chủ trì hoặc phi hợp với các bộngành trong việc hướng dn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với công chức pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tnh;

d) Quản lý, hướng dn về chuyên mônnghiệp vụ trong công tác pháp chế đối vtổ chc pháp chế của các doanh nghiệp nhà nưc tại địa phương;

đ) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân Tnh trong việc xây dựng, cng cố tổ chức pháp chế, thc hiện các gii pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế tại địa phương.

24. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp vi các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

25. Về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:

a) Giúp Ủy ban nhân dân Tnh theo dõihướng dn, đôđốckiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; đề xuất việc nghiên cuxử lý các quy định x lý vi phm hành chính không kh thi, không phù hợp vi thực tin hoặc chng chéo, mâu thun với nhau theo quy định pháp luật;

b) Phổ biến, tập hun nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương;

c) Xây dựng, qun lý cơ s dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp.

26. Giúp Ủy ban nhân dân Tnh thực hiện nhiệm vụquyền hạn về thi hành án dân sự, hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phi hợp công tác gia cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành.

27. Giúp y ban nhân dân Tnh xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghip vụ về công tác tư pháp, pháp luật đối với Phòng Tư pháp cp huyện, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

28. Kim tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi qun lý của Sở Tư pháp; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, t cáo, phòng chng tham nhũng theo quy định pp luật hoặc theo sự phân cpủy quyn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tnh.

29. Giúp Ủy ban nhân dân Tnh qun lý các hộitổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định pháp luật.

30. Giúp Ủy ban nhân dân Tnh quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật tại địa phương; thực hiện hợp tác quc tế về pháp luật và công tác tư pháp theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyn ca Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tnh.

31. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công ngh thông tin trong các nh vực thuộc phạm vi qun lý nhà nước của Sở Tư pháp.

32. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụquyền hạnmối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn nghiệp vụ. Thanh tra và Văn phòng thuộc S Tư pháp; qun lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạobồi dưng, khen thưng, kỷ luật đi với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi qun lý của S Tư pháp theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Tnh.

33. Qun lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Tnh.

34. Thực hiện công tác thông tinthống kê, tng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hin nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân Tnh và Bộ Tư pháp.

35. Hướng dn, kim tra việc thực hin cơ chế tự chủtự chịu trách nhiệm của các tổ chức sự nghip trực thuộc S Tư pháp theo quy định pháp luật.

36. Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở.

37. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.

 

Chương II. CƠ CẤU TỔ CHỨC

 

Điều 3. Lãnh đạo Sở

1. Sở Tư pháp có Giám đốc và các Phó Giám đốc.

2. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Tư pháp, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở, việc chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Tư pháp cấp huyện và công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã trên địa bàn và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn khác được giao;

3. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

4. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tư pháp quy định;

5. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp

1. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật;

d) Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp;

đ) Phòng Xây dựng và Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

e) Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và Theo dõi thi hành pháp luật;

2. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở: các Phòng công chứng; Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước; Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.

Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Số lượng Phó Trưởng phòng các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số lượng cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức triển khai việc thực hiện Quy định này.

2. Giám đốc Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại Thông tư số 07/2020/TT-BTP.

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung quy định

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trao đổi, thống nhất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.

  

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

Phạm Thiện Nghĩa

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi