Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về quản lý viên chức tỉnh Quảng Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 03/2021/QĐ-UBND

Quyết định 03/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành quy định về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:03/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Trí Thanh
Ngày ban hành:05/03/2021Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 03/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 03/2021/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 03/2021/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM

__________

Số: 03/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Quảng Nam, ngày 05 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam

________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Thực hiện Quy định số 1661-QĐ/TU ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2711/TTr-SNV ngày 29 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
Quyết định này thay thế Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ Nội vụ;

- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;

- Chủ tịch Các PCT UBND tỉnh

- Cục KTVBQPPL-BTP;

- Các Ban đảng của Tỉnh ủy;

- Sở Tư pháp;

- CPVP, các Phòng Chuyên viên;

- Công báo tỉnh;

-  Lưu: VT, NC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Lê Trí Thanh

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM

________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

 

QUY ĐỊNH

Về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người đứng đầu Sở, Ban ngành thuộc tỉnh (Gọi chung là Sở), Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (Gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (Gọi tắt là đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh); người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục và tương đương (Gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc); Chủ tịch các Hội cấp tỉnh có giao biên chế viên chức theo quy định của pháp luật.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập gồm: Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và sự thống nhất quản lý của Nhà nước.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý viên chức, bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, công khai, minh bạch, rõ thẩm quyền, hiệu quả.
3. Thực hiện quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Thường xuyên có sự kiểm tra, giám sát, hướng dẫn.
Điều 3. Nội dung quản lý
1. Tuyển dụng, hợp đồng làm việc, chuyển công tác, tiếp nhận, biệt phái, đánh giá xếp loại chất lượng, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với viên chức; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức quản lý.
2. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và các chế độ phụ cấp, ưu đãi khác.
3. Báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ viên chức, mã số viên chức.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VỀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
Điều 4. Tuyển dụng viên chức
Điều 5. Hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, thôi việc
Điều 6. Chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Trình Bộ Nội vụ cho ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II.
b) Ban hành kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
c) Quyết định phê duyệt đề án, kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV trường hợp phân cấp cho Sở tổ chức.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định cử viên chức tham gia thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành tổ chức.
b) Quyết định danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
c) Quyết định thành lập Hội đồng thi, Ban giám sát kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
d) Quyết định phê duyệt kết quả và danh sách viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
đ) Quyết định xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn đối với viên chức được công nhận, bổ nhiệm chức danh có yêu cầu về hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn chức danh nghề nghiệp hiện giữ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
e) Quyết định bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương chức danh nghề nghiệp hạng I đối với viên chức đạt kết quả thi hoặc xét thăng hạng hoặc khi có thông báo nghỉ hưu sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ.
g) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội cấp tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
h) Quyết định phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Thẩm định hồ sơ, thủ tục quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Thẩm định hồ sơ, lập danh sách đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
c) Thẩm định đề án, kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở tổ chức.
d) Thống nhất để người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh thay đổi chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng khi thay đổi vị trí việc làm đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II (Tương đương với ngạch chuyên viên chính) trở xuống.
đ) Quyết định bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương chức danh nghề nghiệp hạng II (Tương đương với ngạch chuyên viên chính) đối với viên chức đạt kết quả thi hoặc xét thăng hạng hoặc khi có thông báo nghỉ hưu.
4. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, Chủ tịch các Hội cấp tỉnh và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Lập hồ sơ, thủ tục có liên quan của những đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trình cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Cử viên chức tham gia dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
c) Quyết định bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức đạt kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III (Tương đương với ngạch chuyên viên) trở xuống.
d) Quyết định bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đạt yêu cầu sau khi tập sự hạng chức danh nghề nghiệp hạng III (Tương đương với ngạch chuyên viên) trở xuống.
đ) Quyết định chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng khi thay đổi vị trí việc làm đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên chính trở xuống sau khi có ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ (Trừ các chức danh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý).
e) Xây dựng đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức gửi Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt và triển khai tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bổ sung
Điều 7. Nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội cấp tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến khu vực và viên chức đang hưởng lương của chức danh nghề nghiệp hạng I (Tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp).
2. Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, thẩm định hồ sơ, thủ tục quy định tại khoản 1 của Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, Chủ tịch các Hội cấp tỉnh và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Lập hồ sơ, thủ tục có liên quan của những đối tượng quy định tại khoản 1 của Điều này gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Chịu trách nhiệm trong việc xem xét, thực hiện chế độ nâng lương trước thời hạn đối với viên chức thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý và viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo đúng quy định của pháp luật.
c) Quyết định nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý (Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này).
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc quyết định nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý.
Điều 8. Biệt phái, chuyển công tác, tiếp nhận phân công công tác.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định biệt phái, chuyển công tác người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội cấp tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
b) Quyết định cử người làm đại diện giữ phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hóa có vốn nhà nước.
2. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Thẩm định hồ sơ các đối tượng quy định tại khoản 1 của Điều này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Quyết định tiếp nhận viên chức đang làm việc ở các địa phương, đơn vị ngoài tỉnh và viên chức đang làm việc tại cơ quan Đảng, đoàn thể trong tỉnh về làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc khối chính quyền tỉnh.
c) Quyết định chuyển công tác viên chức từ Sở, huyện, thị xã, thành phố này sang Sở, huyện, thị xã, thành phố khác; chuyển công tác viên chức đến công tác tại các cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và địa phương, đơn vị ngoài tỉnh.
3. Người đứng đầu Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Lập hồ sơ, thủ tục có liên quan của những đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Quyết định tiếp nhận viên chức đang công tác tại các cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy về công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc khối chính quyền trong cùng huyện, thị xã, thành phố.
c) Quyết định chuyển công tác viên chức đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc khối chính quyền về công tác tại các cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy trong cùng huyện, thị xã, thành phố.
d) Quyết định biệt phái, chuyển công tác người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc, viên chức quản lý, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo đúng quy định.
đ) Cử người làm đại diện giữ phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hóa có vốn nhà nước.
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc quyết định biệt phái, chuyển công tác viên chức, lao động hợp đồng trong nội bộ đơn vị theo quy định.
Điều 9. Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định bổ nhiệm (Kể cả cử phụ trách), bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ quản lý đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm kế toán trưởng theo quy định.
c) Quyết định phê duyệt quy hoạch Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
d) Cho phép viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tham gia và giữ chức vụ chủ chốt tại các tổ chức Hội cấp tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu thực hiện quy trình đối với những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ quản lý đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh.
3. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, hằng năm trên cơ sở thống nhất với cấp ủy cùng cấp, quy hoạch đội ngũ lãnh đạo, quản lý trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền phân cấp quản lý.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ quản lý đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc và viên chức quản lý khác trong đơn vị theo thẩm quyền phân cấp quản lý.
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc hằng năm trên cơ sở thống nhất với cấp ủy cùng cấp phê duyệt quy hoạch đội ngũ viên chức quản lý báo cáo cơ quan theo thẩm quyền phân cấp quản lý trực tiếp.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đối với viên chức quản lý thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý.
Điều 10. Chế độ nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu
Điều 11. Quản lý hồ sơ viên chức
1. Hồ sơ viên chức được quản lý bằng văn bản giấy và trên phần mềm quản lý chuyên dụng của cơ quan có thẩm quyền ban hành. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch hội cấp tỉnh, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện quản lý hồ sơ viên chức đúng hướng dẫn, quy định của Bộ Nội vụ.
2. Các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý hồ sơ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc (Trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này).
3. Đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh quản lý hồ sơ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc và viên chức thuộc thẩm quyền ký hợp đồng (Trừ trường hợp quy định tại khoản 5).
4. Hồ sơ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch các hội cấp tỉnh và viên chức do tổ chức Hội quản lý.
5. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên quản lý hồ sơ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp và viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
6. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên quản lý hồ sơ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 12. Chế độ báo cáo, thống kê và làm thẻ viên chức
1. Người đứng đầu Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và Chủ tịch các Hội cấp tỉnh vào tháng 5 hằng năm có trách nhiệm thống kê số lượng và chất lượng viên chức theo các biểu mẫu gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền quản lý, thời điểm báo cáo tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước.
Thực hiện việc làm thẻ viên chức theo mẫu và mã số do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
2. Giám đốc Sở Nội vụ kiểm tra, hướng dẫn Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, các tổ chức Hội cấp tỉnh lập báo cáo thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức định kỳ, đột xuất báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Cung cấp mã số thẻ và hướng dẫn, kiểm tra việc làm thẻ, sử dụng thẻ đối với viên chức trong thực thi công vụ.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI LOẠI CHẤT LƯỢNG VÀ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 13. Đánh giá, xếp loại loại chất lượng viên chức
1. Hàng năm tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức theo quy định của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về quy trình, thủ tục, nội dung, thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
2. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Chủ tịch các Hội cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức và báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng theo đúng quy định.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc có trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức trong đơn vị và báo cáo theo quy định.
Điều 14. Khen thưởng
Việc khen thưởng đối với viên chức thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Trung ương, của tỉnh.
Điều 15. Kỷ luật
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tiến hành trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Quyết định hình thức kỷ luật đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội cấp tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
2. Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành trình tự, thủ tục xem xét xử lý kỷ luật đối với đối tượng quy định tại khoản 1 điều này theo quy định của pháp luật.
3. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện
a) Tiến hành trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối viên chức quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm.
b) Thống nhất để người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc đối với viên chức.
c) Tiến hành trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hình thức kỷ luật đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
4. Hội cấp tỉnh
a) Tiến hành trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với viên chức thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý theo quy định.
b) Tiến hành trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hình thức kỷ luật đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội cấp tỉnh.
5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh tiến hành trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối viên chức thuộc thẩm quyền bổ nhiệm và viên chức thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý.
6. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tiến hành trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với viên chức thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý.
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch các Hội cấp tỉnh; người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Sở, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này và chịu trách nhiệm trong phạm vi được phân quyền, phân cấp.
2. Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định phân cấp quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Việc sử dụng, quản lý và thực hiện các chế độ, chính sách đối với viên chức trong các tổ chức Hội được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu biên chế được áp dụng Quy định này để thực hiện (Trừ trường hợp văn bản pháp luật có quy định khác).
Điều 17. Quy định khác
1. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nội vụ) để theo dõi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương
2. Trường hợp các quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thì thực hiện theo các nội dung được thay đổi.
3. Những nội dung không phân cấp, ủy quyền tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

 

Lê Trí Thanh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi