Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Vĩnh Phúc Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài

thuộc tính Quyết định 03/2017/QĐ-UBND

Quyết định 03/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Trì
Ngày ban hành:09/02/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------
Số: 03/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 02 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY NƯỚC NGOÀI TỈNH VĨNH PHÚC.
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 49/TTr-SNV ngày 20 tháng 01 năm 2016 về việc thành lập Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Thành lập Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở hợp nhất Ban Quản lý dự án Cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc với Ban vận động, điều phối và quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi các Nhà tài trợ và Ban Quản lý Dự án “Quản lý nguồn nước và ngập lụt Vĩnh Phúc”, vay vốn WB.
Tên tiếng Anh: Vinh Phuc Foreign Concessional Loans Project Management Office (Viết tắt là: VPMO).
Trụ sở làm việc: Đặt tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Vị trí, chức năng; nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Vị trí, chức năng:
Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc là đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng chủ đầu tư quản lý một số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài và nguồn vốn ưu đãi của các nhà tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình vận động, điều phối các nguồn vốn hỗ trợ chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Cung cấp các dịch hỗ trợ, tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc, Ngân hàng theo quy định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Lập kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết hàng năm thực hiện dự án;
b) Chuẩn bị thực hiện và thực hiện dự án;
c) Thực hiện các hoạt động đấu thầu và quản lý hợp đồng;
d) Giải ngân, quản lý tài chính và tài sản của dự án;
đ) Thực hiện công tác theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện dự án;
e) Nghiệm thu và bàn giao các kết quả đầu ra của dự án sau khi hoàn thành; hoàn tất công tác kiểm toán, bàn giao tài sản của dự án; lập báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán dự án theo quy định hiện hành;
g) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình vận động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cho một số dự án phục vụ nhu cầu phát triển của tỉnh;
h) Được phép cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng và triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật hiện hành;
i) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí hoạt động
1. Lãnh đạo Ban
a) Ban có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Ban là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban;
c) Phó Giám đốc Ban là người giúp Giám đốc Ban chỉ đạo một hoặc một số mặt lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Ban vắng mặt, một Phó Giám đốc Ban được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban;
d) Giám đốc và Phó Giám đốc Ban là cán bộ thuộc diện Thường trực Tỉnh ủy quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, nhận xét đánh giá, đào tạo bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác theo quy định của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc và pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban có Trưởng phòng, không quá 02 Phó trưởng phòng, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Tài chính - Kế toán;
c) Phòng Quản lý Môi trường Xã hội;
d) Phòng Đấu thầu và Quản lý hợp đồng;
3. Các Phòng hoặc Ban chuyên quản dự án trực thuộc Ban: Không quá 03 Phòng hặc Ban.
Ngoài ra, do yêu cầu nhiệm vụ được thành lập thêm Phòng hoặc Ban chuyên quản dự án sau khi được chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Biên chế:
a) Được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc sử dụng biên chế của các Ban được hợp nhất tại Điều 1 Quyết định này. Trường hợp triển khai nhiều dự án và khối lượng công việc nhiều, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều động biên chế từ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
c) Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Giám đốc Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc được ký hợp đồng lao động theo công việc; được hợp đồng thuê chuyên gia sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí chi trả tiền công lao động hợp đồng và thuê chuyên gia được trích từ phí quản lý dự án theo quy định hiện hành của nhà nước.
5. Kinh phí hoạt động và chế độ tiền lương:
Kinh phí hoạt động của Ban theo nguyên tắc tự bảo đảm kinh phí thường xuyên từ nguồn kinh phí quản lý dự án và từ nguồn ngân sách của tỉnh cấp theo quy định.
Chế độ chi trả tiền lương và chế độ khác của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng, thuê chuyên gia được áp dụng thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Giao Giám đốc Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
1. Chủ trì, phối hợp với với Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quyết định số 1358/QĐ-CT ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành lập Ban Quản lý Dự án cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc sử dụng vốn ODA Nhật Bản thông qua Ngân hàng JBIC Nhật Bản cho phù hợp với thực tiễn và các quy định của pháp luật hiện hành để thực hiện tiếp các nhiệm vụ quản lý dự án cho đến khi hoàn thành.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan xây dựng Quy chế phối hợp hoạt động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với với Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan để quyết định việc kiện toàn các Phòng hoặc Ban chuyên quản dự án trực thuộc Ban theo quy định. Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; các Phòng hoặc Ban chuyên quản dự án thuộc Ban theo quy định. Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Bố trí viên chức, lao động hợp đồng theo vị trí việc làm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, nhận xét đánh giá, đào tạo bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc biên chế của Ban thực hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc tiếp nhận và kế thừa nghĩa vụ và trách nhiệm trong giải quyết các công việc dở dang của Ban Quản lý dự án Cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc; Ban vận động, điều phối và quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi các Nhà tài trợ; Ban Quản lý Dự án “Quản lý nguồn nước và ngập lụt Vĩnh Phúc”, vay vốn WB.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban vận động, điều phối và quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ; Quyết định số 1112/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Quản lý Dự án “Quản lý nguồn nước và ngập lụt Vĩnh Phúc”, vay vốn WB;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh, Ban Quản lý dự án Cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, Bộ Xây dựng; Bộ KH&ĐT;
- TTTU, TTHĐND tỉnh; (b/c)
- UBMTTQ tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh; (b/c)
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp); (b/c)
- CPCT, CPVP UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Như Điều 5 (thực hiện);
- CV NCTH VP UBND tỉnh;
- Website CP, Công báo tỉnh, Báo VP;
- Đài PTTH tỉnh, Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 388/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức

Quyết định 275/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội các quận, huyện ban hành kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng

Cơ cấu tổ chức

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng