Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND Tiền Giang chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 21/2019/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Văn Danh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 21/2019/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở ẤP, KHU PHỐ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 370/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 126/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố; những người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố; các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Chương II

SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở ẤP, KHU PHỐ

Đang theo dõi

Điều 3. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính

Đang theo dõi

1. Xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 14 người.

Đang theo dõi

2. Xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 12 người.

Đang theo dõi

3. Xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 10 người.

Đang theo dõi

Điều 4. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Đang theo dõi
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách

Số TT

Xã, phường, thị trấn loại 1

Xã, phường, thị trấn loại 2

Xã, phường, thị trấn loại 3

1

Tổ chức Đảng ủy

Tổ chức Đảng ủy

Tổ chức Đảng ủy

2

Kiểm tra Đảng ủy

Kiểm tra Đảng ủy

Kiểm tra Đảng ủy

3

Tuyên giáo Đảng ủy

Tuyên giáo Đảng ủy

Tuyên giáo Đảng ủy

4

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

5

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

6

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

7

Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

8

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

9

Phó Trưởng Công an

Phó Trưởng Công an

Phó Trưởng Công an

10

Phó Trưởng Công an

Phó Trưởng Công an

 

11

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

12

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

 

13

Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ

 

 

14

Đài Truyền thanh

 

 

 
Đang theo dõi

2. Các xã, phường, thị trấn bố trí người hoạt động không chuyên trách theo các chức danh được quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp xã, phường, thị trấn có Phó Trưởng Công an là Công an chính quy; các phường, thị trấn không có Hội Nông dân thì được chọn bố trí chức danh thay thế trong số các chức danh sau đây:

Đang theo dõi

a) Xóa đói giảm nghèo - Trẻ em;

Đang theo dõi

b) Đài Truyền thanh - Thể dục thể thao;

Đang theo dõi

c) Thể dục thể thao;

Đang theo dõi

d) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ;

Đang theo dõi

đ) Văn phòng Đảng ủy.

Đang theo dõi

Điều 5. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố

Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố thực hiện theo khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:

Mỗi ấp, khu phố bố trí không quá 03 người.

Đang theo dõi

2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:

Đang theo dõi

a) Bí thư Chi bộ ấp, khu phố hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận ấp, khu phố (đối với các ấp, khu phố thành lập Đảng bộ bộ phận);

Đang theo dõi

b) Trưởng ấp, khu phố;

Đang theo dõi

c) Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.

Đang theo dõi

Điều 6. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

Đang theo dõi

1. Mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

2. Ngoài mức phụ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hỗ trợ thêm, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Người có bằng tốt nghiệp đại học: được hỗ trợ thêm bằng 1,34 lần mức lương cơ sở;

Đang theo dõi

b) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng: được hỗ trợ thêm bằng 1,10 lần mức lương cơ sở;

Đang theo dõi

c) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp: được hỗ trợ thêm bằng 0,86 lần mức lương cơ sở;

Đang theo dõi

d) Người chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: được hỗ trợ thêm bằng 0,7 lần mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

3. Mức hỗ trợ thêm quy định tại khoản 2 Điều này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 7. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố

Đang theo dõi

1. Mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

2. Ngoài mức phụ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố được hỗ trợ thêm như sau:

Đang theo dõi

a) Ấp, khu phố có dưới 350 hộ dân: hỗ trợ thêm bằng 0,4 lần mức lương cơ sở;

Đang theo dõi

b) Ấp, khu phố có từ 350 hộ dân trở lên; ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: hỗ trợ thêm bằng 0,6 lần mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

3. Mức hỗ trợ thêm theo quy định tại khoản 2 Điều này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 8. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

Đang theo dõi

1. Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố mà giảm được một người trở lên trong số lượng theo quy định, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì hàng tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:

Đang theo dõi

a) Kiêm nhiệm một chức danh thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,0 lần mức lương cơ sở;

Đang theo dõi

b) Kiêm nhiệm hai chức danh trở lên thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,3 lần mức lương cơ sở.

Đang theo dõi

2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 9. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố

Đang theo dõi

1. Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Chi Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi Hội Cựu chiến binh được bồi dưỡng 500.000 đồng/người/tháng.

Đang theo dõi

2. Phó Trưởng ấp, khu phố được bồi dưỡng 1.500.000 đồng/người/tháng.

Đang theo dõi

3. Kinh phí bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố do ngân sách nhà nước đảm bảo và từ các nguồn quỹ khác (nếu có)

Đang theo dõi

Điều 10. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã

Căn cứ đặc thù của từng đơn vị cấp xã, yêu cầu quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và nguồn thu ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã với mức khoán tối thiểu là 12.000.000 đồng/tổ chức/năm.

Đang theo dõi

Chương III

BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ; HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ THÔI VIỆC

Đang theo dõi

Điều 11. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 12. Chế độ trợ cấp thôi việc và thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc

Đang theo dõi

1. Chế độ trợ cấp thôi việc

Đang theo dõi

a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố có đơn tự nguyện xin thôi không làm chức danh không chuyên trách, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì được hưởng trợ cấp bằng 0,5 lần so với mức lương cơ sở cho mỗi năm công tác và hưởng tại thời điểm thôi làm chức danh không chuyên trách;

Đang theo dõi

b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố tự ý bỏ việc, bị buộc thôi việc theo quy định pháp luật thì không được hưởng khoản trợ cấp tại điểm a, khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

2. Thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc:

Đang theo dõi

a) Thời gian được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian giữ các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ở ấp, khu phố chưa nhận trợ cấp thôi việc. Nếu thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn;

Đang theo dõi

b) Thời gian công tác từ đủ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính 01 năm, từ đủ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì tính 6 tháng; dưới 03 tháng thì không tính.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 13. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách

Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định về phân cấp ngân sách.

Đang theo dõi

Điều 14. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Bãi bỏ Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, hỗ trợ cho một số chức danh ở cấp xã; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);              
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh uỷ;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội tỉnh, ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND

01

Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

04

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

05

Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×