Công văn 139-TC/TCĐN của Bộ Tài chính về việc phân công lại chức năng, nhiệm vụ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 139-TC/TCĐN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 139-TC/TCĐN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 09/01/1999 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
tải Công văn 139-TC/TCĐN
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 139 TC/TCĐN NGÀY 09 THÁNG 1 NĂM 1999
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG LẠI CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Kính gửi : - Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ
- Các cơ quan trực thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
Căn cứ quy định số 1713/QĐ/BTC ngày 27/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc điều chỉnh nhiệm vụ của một số tổ chức trực thuộc và các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Tài chính xin thông báo:
1. Từ ngày 1/1/1999, nhiệm vụ quản lý tài chính nhà nước đối với các nguồn viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ và của các tổ chức tài chính quốc tế (WB, ADB) giúp cho Việt Nam được chuyển từ Ban Quản lý và tiếp nhận viện trợ quốc tế sang vụ Tài chính Đối ngoại (Bộ Tài chính);
Vì vậy đề nghị các Bộ, các cơ quan ngang bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố thông báo lại cho các doanh nghiệp, tổ chức trực thuộc nếu cần liên hệ công tác về các vấn đề có liên quan tới chức năng quản lý viện trợ không hoàn lại thuộc các nguồn nói trên theo Nghị định số 87/CP ngày 5/8/1997 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức, xin liên hệ với Vụ Tài chính đối ngoại, Bộ Tài chính (số 8 Phan Huy Chú, Hà Nội) để giải quyết.
2. Đối với việc xác nhận hàng viện trợ hoặc tiền viện trợ (nếu có) của các Chính phủ và của các tổ chức tài chính quốc tế (WB,ADB), kể từ 1/1/1999, Vụ Tài chính đối ngoại cũng sẽ thay cho Ban Quản lý và tiếp nhận viện trợ quốc tế xem xét và ký Giấy xác nhận hàng viện trợ hoặc Giấy xác nhận tiền viện trợ theo Thông tư số 30/TC/VT ngày 12/6/1997 cảu Bộ Tài chính về chế độ quản lý tài chính đối với nguồn viện trợ không hoàn lại (Mẫu biểu được sửa lại như kèm theo).
Trong thời gian trước mắt, để tạo thuận lợi cho các đơn vị nhận hàng viện trợ và không gián đoạn công việc, riêng đối với hàng nhập khẩu tại các cảng miền Trung hoặc miền Nam, Vụ Tài chính đối ngoại uỷ quyền cho đại diện Ban quản lý và tiếp nhận viện quốc tế tại Đà Nẵng (địa chỉ số 48 đường Pasteur) và Thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ số 138 đường Nguyễn Thị Minh Khai) thực hiện việc xác nhận hàng viện trợ. Trường hợp này có thể sử dụng mẫu Giấy xác nhận như cũ.
3. Đối với việc xác nhận hàng viện trợ hoặc tiền viện trợ của các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức thuộc liên Hiệp quốc vẫn do Ban Quản lý và tiếp nhận Viện trợ Quốc tế thực hiện như trước đây.
Đề nghị các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh phổ biến ngay việc này cho các đơn vị trực thuộc.
MẪU SỐ 1
BỘ TÀI CHÍNH
Số: TC/TCĐN | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY XÁC NHẬN HÀNG VIỆN TRỢ
I. PHẦN TỰ KHAI CỦA ĐƠN VỊ NHẬN VIỆN TRỢ
A. NHỮNG DỰ KIỆN CƠ BẢN
1. Nguồn viện trợ của: Chính phủ Tổ chức quốc tế Phi Chính phủ
2. Tên tổ chức viện trợ:
3. Hình thức viện trợ:
Tên chương trình: Thực hiện từ: đến:
Tên dự án: Thực hiện từ đến:
Đột xuất:
4. Tổng giá trị nguồn viện trợ: - Nguyên tệ:
- Quy ra USD:
5. Văn bản phê duyệt hoặc cho nhận viện trợ của cấp có thẩm quyền
Số: Ngày: của:
6. Đơn vị chủ dự án, chương trình:
7. Đơn vị trực tiếp sử dụng hàng viện trợ:
Trực thuộc (Bộ, cơ quan TW): quản lý
Trực thuộc (Tỉnh, TP, Đặc khu): quản lý
Đơn vị được uỷ nhiệm nhận hàng viện trợ:
B. CHI TIẾT CÁC LÔ HÀNG VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG:
1. Tên tầu/máy bay: cảng: Ngày đến:
2. Hàng đặt mua trong nước tại:
Số, ngày của vận đơn hoặc hoá đơn bán hàng | Tên hàng hoá | Số lượng (kiện) | Trọng lượng (kg) | Trị giá hàng hoá được nhận | Mục đích sử dụng | ||
|
|
|
| Nguyên tệ | Quy ra USD | Thành tiền Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tỷ giá quy đổi (VND/1USD): đ/1 USD
c. Định khoản theo mục lục NSNN:
Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại, đề nghị Bộ Tài chính (vụ Tài chính đối ngoại) làm thủ tục xác nhận viện trợ để hạch toán vào ngân sách trị giá nguồn viện trợ trên cho đơn vị sử dụng (chi ngân sách) theo:
Chương: Mục:
Loại: Tiểu mục:
Khoản: Trị giá:
Ngày tháng năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
II. XÁC NHẬN VỦA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI:
Sau khi thẩm tra, Vụ Tài chính đối ngoại xác nhận số hàng kê khai trong tờ xác nhận viện trợ này thuộc nguồn viện trợ không hoàn lại.
Ngày tháng năm 199
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI
MẪU SỐ 2
BỘ TÀI CHÍNH
Số: TC/TCĐN | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY XÁC NHẬN TIỀN VIỆN TRỢ
I. PHẦN TỰ KHAI CỦA ĐƠN VỊ NHẬN VIỆN TRỢ
A. NHỮNG DỰ KIỆN CƠ BẢN
1. Nguồn viện trợ của: Chính phủ Tổ chức quốc tế Phi Chính phủ
2. Tên tổ chức viện trợ:
3. Hình thức viện trợ:
Tên chương trình: thực hiện từ: đến:
Tên dự án: thực hiện từ: đến:
Đột xuất:
4. Tổng giá trị nguồn viện trợ: - Nguyên tệ
- Quy ra USD:
5. Văn bản phê duyệt hoặc cho nhận viên trợ của cấp có thẩm quyền:
Số: Ngày: của:
6. Đơn vị chủ dự án, chương trình:
7. Đơn vị trực tiếp sử dụng hàng viện trợ:
Trực thuộc (Bộ, cơ quan TW): quản lý
Trực thuộc (Tỉnh, TP, đặc khu): quản lý
8. Đơn vị được uỷ nhiệm nhận tiền viện trợ:
9. Số tài khoản của đơn vị nhận tiền viện trợ
Tại:
B. CHI TIẾT CÁC KHOẢN TIỀN VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG:
1. Được nhận bằng nguyên tệ:
2. Quy ra USD:
3. Tỷ giá quy đổi (VND/1 USD):
4. Quy ra tiền Việt Nam:
5. Được nhận bằng tiền Việt Nam:
6. Tổng số tiền Việt Nam được nhận:
Trong đó:
+ sử dụng:
+ sử dụng:
C. ĐỊNH KHOẢN THEO MỤC LỤC NSNN:
Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại, đề nghị Bộ Tài chính (Vụ Tài chính đối ngoại) làm thủ tục xác nhận viện trợ để hạch toán vào ngân sách trị giá nguồn viện trợ trên cho đơn vị sử dụng (chi ngân sách) theo:
Chương: Mục:
Loại: Tiểu mục:
Khoản: Trị giá:
Ngày tháng năm 199
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
II. XÁC NHẬN CỦA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI:
Sau khi thẩm tra, Vụ Tài chính đối ngoại xác nhận số tiền kê khai trong tờ xác nhận viện trợ này thuộc nguồn viện trợ không hoàn lại.
Ngày tháng năm 199
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI
Chú ý:
- Giấy xác nhận tiền viện trợ được viết trên 2 mặt của tờ giấy.
- Không viết tay, tẩy xoá.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây