Quyết định 949/QĐ-UBND Huế về chế độ cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại Huế

thuộc tính Quyết định 949/QĐ-UBND

Quyết định 949/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chế độ cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:949/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Ngô Hòa
Ngày ban hành:21/05/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
Số: 949/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 5 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG XÃ HỘI TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng xã hội;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 997/STC-HCSN ngày 09 tháng 5 năm 2013,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
- Tiền ăn cho Người có Công cách mạng là: 525.000đồng/người/tháng
(Năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng);
- Tiền ăn cho Người tâm thần là: 840.000đồng/người/tháng
(Tám trăm bốn mươi ngàn đồng);
- Tiền ăn cho Người già cô đơn, Người tàn tật là: 735.000đồng/người/tháng
(Bảy trăm ba mươi lăm ngàn đồng);
- Tiền ăn cho Trẻ mồ côi không nơi nương tựa là: 735.000đồng/cháu/tháng
(Bảy trăm ba mươi lăm ngàn đồng);
- Tiền ăn cho Trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là: 735.000đồng/cháu/tháng
(Bảy trăm ba mươi lăm ngàn đồng);
- Tiền ăn cho đối tượng mại dâm, nghiện ma túy đang được cải tạo là: 550.000 đồng/người/tháng
(Năm trăm năm mươi ngàn đồng);
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội được phép điều chỉnh mức tiền ăn cho các đối tượng được nuôi dưỡng tại các trung tâm nuôi dưỡng thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý, khi nhà nước ban hành chế độ mức tiền lương tối thiểu chung thì mức điều chỉnh tiền ăn cho các đối tượng tăng thêm với hệ số tăng 0,5 đến 0,8 theo mức tiền lương tối thiểu chung của nhà nước.
Điều 2. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ tiền ăn cho các đối tượng: Trong dự toán ngân sách nhà nước tỉnh hàng năm của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2682/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Ngô Hòa
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp