Quyết định 71/2019/QĐ-UBND Thừa Thiên Huế chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 71/2019/QĐ-UBND

Quyết định 71/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:71/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Phương
Ngày ban hành:08/11/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 71/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 71/2019/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 71/2019/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 71/2019/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 11 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1873/TTr-SNNPTNT ngày 15 tháng 10 năm 2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng (sau đây viết chung là khai thác) thuộc các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách gồm dự án 327 và dự án 661.

2. Chính sách hưởng lợi khác không quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp.

2. Chủ rừng (theo quy định tại Điều 8 Luật Lâm nghiệp).

3. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận giao khoán rừng để quản lý, bảo vệ rừng đối với các dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.

Điều 3. Xác định nguồn thu để phân chia cho các đối tượng hưởng lợi

Nguồn thu để phân chia cho các đối tượng hưởng lợi (sau đây viết chung là nguồn thu) là giá trị lâm sản hợp pháp thu được từ khai thác rừng trồng sau khi trừ đi chi phí sản xuất (gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp) và các khoản thuế, phí phải nộp theo quy định.

Điều 4. Chính sách hưởng lợi

1. Hưởng lợi từrừngphòng hộ, sản xuất không có giao khoán.

Chủ rừng được hưởng lợi từ rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp.

2. Hưởng lợirừng sản xuất có thực hiện giao khoán.

Trường hợp chủ rừng có thực hiện giao khoáncho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận khoán quản lý, bảo vệ rừng (từ thời điểm kết thúc đầu tư xây dựng cơ bản cho đến khi khai thác) trên diện tích rừng đã được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách gồm dự án 327, dự án 661 khi khai thác rừng được áp dụng chính sách hưởng lợi như sau:

a) Trường hợp bên nhận khoán quản lý, bảo vệ rừng đã nhận chi trả tiền quản lý bảo vệ hàng năm:

- Bên nhận khoán được hưởng 12% nguồn thu.

- Chủ rừng được hưởng 88% nguồn thu và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Nhà nước và phải trồng lại rừng vào thời vụ sớm nhất ngay sau khi hoàn thành việc khai thác.

b) Trường hợp bên nhận khoán quản lý, bảo vệ rừng không nhận tiền quản lý bảo vệ hàng năm:

- Bên nhận khoán được hưởng 15% nguồn thu.

- Chủ rừng được hưởng 85% nguồn thu và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Nhà nước và phải trồng lại rừng vào thời vụ sớm nhất ngay sau khi hoàn thành việc khai thác.

3. Hưởng lợi từ rừng phòng hộ, sản xuất có thực hiện giao khoán cho bên nhận khoán không thuộc quy định tại khoản 2Điều này thì được hưởng lợi trên diện tích khoán theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 5. Hilực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 72/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong phạm vi trách nhiệm quyền hạn được giao chỉ đạo, hướng dẫn chủ rừng và tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện chính sách hưởng lợi từ rừng theo quy định hiện hành của pháp luật về lâm nghiệp và theo quy định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 08/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định bãi bỏ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng và mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định

Quyết định 08/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định bãi bỏ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng và mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi