Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 671/QĐ-UBND Gia Lai 2022 Danh mục và quy trình giải quyết TTHC mới lĩnh vực Chính ​sách NCC

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 671/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Hải Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 671/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 671/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 671/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 671/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

__________

Số: 671/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Gia Lai, ngày 06 tháng 12 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính ​sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 212/TTr-SLĐTBXH ngày 25/11/2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Quyết định số 4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng (Phụ lục I).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này (Phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Quốc phòng;
- Chủ tịch và các PCT. UBND tỉnh;
- Sở TTTT (Phòng CNTT);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD, HCQT, NC.

CHỦ TỊCH




Trương Hải Long

 

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 671/QĐ-UBND ngày 06 /12 /2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1

Thủ tục tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công đã chuyển ra quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP

1.011380

05 ngày, kể từ ngày phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo

Trực tiếp hoặc qua Bưu chính công ích đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Không

- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH ngày 09/12/2020 của Ủy ban thường vụ quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.

Ghi chú:

- Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo: 05 ngày.

- Trường hợp khi có đơn thư tố giác có dấu hiện khai man, giả mạo: 05 ngày.

2

Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công đã chuyển ra

1.011382

54 ngày

Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.

Không

- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH ngày 09/12/2020 của Ủy ban thường vụ quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư 55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.

Ghi chú:

- Thời gian thực hiện của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định: 24 ngày.

- Thời gian thực hiện của Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng: 30 ngày.

 

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 671/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

TT

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ

Thời gian tiếp nhận và giải

quyết hồ sơ

Cơ quan phối hợp (nếu có)

Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)

Mô tả quy trình

1. Thủ tục tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi người có công đã chuyển ra theo quy định tại khoản 2, điều 118, Nghị định số 131/2021/NĐ-CP

1.1. Thủ tục tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi người có công đối với những trường hợp Sở LĐTBXH thẩm định hồ sơ phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo

1

Bước 1

Thẩm định hồ sơ

Công chức phòng Chính sách người có công thuộc Sở LĐTBXH

03 ngày

Không

Không

(1) Phòng CSNCC tiếp nhận và thẩm định hồ sơ sau khi Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chuyển đến theo đường bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, phân công chuyên viên thẩm định và trình lãnh đạo phòng.

2

Bước 2

Thẩm định trình phê duyệt

Lãnh đạo phòng Chính sách người có công trình Lãnh đạo sở

01 ngày

Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

 

(2) Chuyên viên trình lãnh đạo phòng dự thảo Quyết định tạm dừng chế độ ưu đãi và văn bản gửi Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng nơi xác lập hồ sơ người có công trong quân đội đề nghị xác minh và kết luận về hồ sơ chế độ người có công trình lãnh đạo Phòng, lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở.

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

 

(2) Phê duyệt: Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt. Kết quả gửi văn thư chuyển Bưu chính công ích, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng nơi xác lập hồ sơ người có công qua Bưu chính công ích, hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến cơ quan, tổ chức theo quy định.

3

Bước 3

Thẩm định

Công chức phòng Chính sách người có công thuộc Sở LĐTBXH

Không quy định

 

 

(3) Chuyên viên tiếp nhận văn bản căn cứ kết luận xác minh và giấy tờ căn cứ của Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản theo quy định trình lãnh đạo phòng.

Thẩm định trình phê duyệt

Lãnh đạo phòng Chính sách người có công trình Lãnh đạo sở

Không quy định

 

 

(3) Lãnh đạo phòng thẩm định trình Lãnh đạo Sở kết quả thẩm định hồ sơ.

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở.

Không quy định

 

 

(3) Phê duyệt: Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả thẩm định. Kết quả gửi văn thư chuyển Bưu chính công ích, hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến cơ quan, tổ chức theo quy định.

 

Tổng cộng thời gian thực hiện

05 ngày

 

 

 

1.2. Thủ tục tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi người có công khi có đơn thư tố giác có dấu hiện khai man, giả mạo

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

0,5 ngày

 

 

(1) Qua Bưu chính công ích hoặc trực tiếp gửi về

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2

Bước 2

Thẩm định hồ sơ

Công chức phòng Chính sách người có công thuộc Sở LĐTBXH

2,5 ngày

Không

Không

(2) Phòng CSNCC tiếp nhận và thẩm định hồ sơ sau khi Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chuyển đến theo đường bưu chính công ích hoặc trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, phân công chuyên viên thẩm định và trình lãnh đạo phòng.

3

Bước 3

Thẩm định trình phê duyệt

Lãnh đạo phòng Chính sách người có công trình Lãnh đạo sở

01 ngày

Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

 

(3) Chuyên viên trình lãnh đạo phòng dự thảo văn bản gửi Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng nơi xác lập hồ sơ người có công trong quân đội đề nghị xác minh và kết luận về hồ sơ chế độ người có công trình Lãnh đạo Phòng, lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

 

(3) Phê duyệt: Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt. Kết quả gửi văn thư chuyển Bưu chính công ích, hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng nơi xác lập hồ sơ người có công qua Bưu chính công ích, hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến cơ quan, tổ chức theo quy định.

4

Bước 4

Thẩm định

Công chức phòng Chính sách người có công thuộc Sở LĐTBXH

Không quy định

 

 

(4) Chuyên viên tiếp nhận văn bản căn cứ kết luận xác minh và giấy tờ căn cứ của Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản theo quy định trình lãnh đạo phòng.

Thẩm định trình phê duyệt

Lãnh đạo phòng Chính sách người có công trình Lãnh đạo sở

 

 

 

(4) Lãnh đạo phòng thẩm định trình lãnh đạo Sở kết quả thẩm định hồ sơ.

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở.

 

 

 

(4) Phê duyệt: Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt kết quả thẩm định. Kết quả gửi văn thư chuyển Bưu chính công ích, hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến cơ quan, tổ chức theo quy định.

 

 

Tổng cộng thời gian thực hiện

05 ngày

 

 

 

2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công đã chuyển ra

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy số 3, Sở LĐTBXH)

02h

 

 

(2) Hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: Qua Bưu chính công ích hoặc trực tiếp theo đúng thành phần quy định, nhân viên tại TTPVHCC gửi về phòng Chính sách người có công (CSNCC) của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH).

2

Bước 2

Thẩm định, trình phê duyệt

Công chức phòng Chính sách người có công (CSNCC) thuộc Sở LĐTBXH

08 ngày

 

 

(2) Phòng CSNCC tiếp nhận và thẩm định hồ sơ: Hồ sơ chuyển cho chuyên viên soạn văn bản để gửi các cơ quan có thẩm quyền đề nghị sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của người có công và thân nhân người có công trình lãnh đạo phòng thẩm định.

Thẩm định trình phê duyệt

Lãnh đạo phòng Chính sách người có công (CSNCC) trình Lãnh đạo sở

02 ngày

 

 

(2) Lãnh đạo Phòng CSNCC kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt.

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở.

02 ngày

 

 

(2) Phê duyệt: Thẩm định, ký phê duyệt.

Kết quả gửi văn thư chuyển Bưu chính công ích các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

3

Bước 3

Thẩm định, trình phê duyệt

Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

30 ngày

 

 

(3) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu; có văn bản sửa đổi, bổ sung gửi qua Bưu Chính công ích hoặc trực tiếp đến phòng Chính sách Người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

4

Bước 4

Thẩm định, trình phê duyệt

Công chức phòng Chính sách người có công (CSNCC) thuộc Sở

LĐTBXH

09 ngày

 

 

(4) Phòng chuyên môn CSNCC tiếp nhận kết quả văn bản sửa đổi, bổ sung các cơ quan có thẩm quyền: Chuyển chuyên viên giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển cho lãnh đạo phòng thẩm định.

Thẩm định trình phê duyệt

Lãnh đạo phòng Chính sách người có công (CSNCC) trình Lãnh đạo sở

1,5 ngày

 

 

(4) Lãnh đạo Phòng CSNCC thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.

Phê duyệt

Lãnh đạo Sở.

01 ngày

 

 

(4) Phê duyệt: Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt. Kết quả gửi văn thư chuyển Bưu chính công ích, hệ thống quản lý văn bản và điều hành đến cơ quan, tổ chức theo quy định và Trung tâm Phục vụ hành chính công.

4

Bước 5

Trả kết quả

TTPVHCC tỉnh (Quầy số 3, Sở LĐTBXH)

02h

 

 

(5) Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

Nhân viên tại quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lưu hồ sơ và trả kết quả.

 

 

Tổng cộng thời gian thực hiện

54 ngày

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 671/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới lĩnh vực Chính ​sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 671/QĐ-UBND

01

Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

04

Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính

05

Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 131/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

image

Kế hoạch 139/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới

image

Nghị quyết 144/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và Nghị quyết 92/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

image

Nghị quyết 149/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách và biện pháp thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020 và Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung trong Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách và biện pháp thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×