Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 58/2014/QĐ-UBND Đồng Nai khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 58/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 58/2014/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Văn Chánh |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 58/2014/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 58/2014/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đồng Nai, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
--------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định 62/2013/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3606/ SNN-KHTC ngày 20/10/2014, về việc đề nghị ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
- Phối hợp các Sở, ban, ngành, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Nai, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các đơn vị có liên quan công bố, triển khai thực hiện nội dung Quyết định này theo quy định.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành p[hố Biên Hòa phòng theo dõi việc tổ chức thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện.
- Các Sở ngành được phân công trách nhiệm tại Điều 21, Quy định này phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện và gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo định kỳ hàng quý, năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về tiêu chí cánh đồng lớn; một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án cánh đồng lớn trong Quy định này là cách thức tổ chức sản xuất trên cơ sở hợp tác, liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản trên địa bàn dự án; có quy mô diện tích lớn, tạo ra sản lượng nông sản hàng hoá tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và các đối tác tham gia.
Các hình thức hợp tác, liên kết trong Quy định này bao gồm: Hợp tác liên kết giữa nông dân, các tổ chức đại diện của nông dân, doanh nghiệp với nhau được thực hiện bằng các hợp đồng, gắn sản xuất và cung cấp dịch vụ đầu vào cho sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Quy mô diện tích tối thiểu của cánh đồng lớn theo từng nhóm cây trồng chính như sau:
+ Nhóm cây ăn quả (xoài, bưởi, sầu riêng, chôm chôm, chuối, mít, thanh long,…); cây công nghiệp lâu năm (cà phê, điều, ca cao, cao su, mắc ca......): 50 ha; riêng cây tiêu: 20 ha không nhất thiết phải liền thửa nhưng phải nằm trong cùng một vùng sản xuất chuyên canh tập trung;
Trường hợp có nhiều dự án đảm bảo tiêu chí tại Khoản 1, Điều 5 của Quy định này, ưu tiên dự án có:
CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
Được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện các dự án xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa, nhà ở cho công nhân, văn phòng làm việc phục vụ cho dự án cánh đồng lớn;
Được hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp học.
Được hỗ trợ kinh phí thực hiện cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn, cụ thể:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) đối với các dự án giao thông nội đồng có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng) đến dưới 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) được thực hiện tại các dự án cánh đồng lớn thuộc các xã vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi.
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) đối với các dự án giao thông nội đồng có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) trở lên thực hiện tại các dự án cánh đồng lớn thuộc các xã còn lại và thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú, thị trấn Định Quán huyện Định Quán, thị trấn Gia Ray huyện Xuân Lộc và thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cân đối hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện ít nhất 20% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) để đầu tư các dự án giao thông nội đồng cho các xã, thị trấn nêu trên.
+ Đối với xã đồng bằng: Hỗ trợ 60% kinh phí xây lắp.
+ Đối với xã miền núi: Hỗ trợ 70% kinh phí xây lắp.
+ Điện Trung thế và trạm biến áp: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất của các doanh nghiệp vay vốn từ các ngân hàng thương mại để xây dựng hệ thống điện trung thế và trạm biến áp phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
+ Điện Hạ thế (sau trạm biến áp): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất cho nông dân vay vốn từ các ngân hàng thương mại để xây dựng hệ thống điện Hạ thế (sau trạm biến áp) phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
Các doanh nghiệp tham gia chương trình cánh đồng lớn được hỗ trợ các nội dung sau:
Các doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn được vay vốn ưu đãi của các ngân hàng thương mại.
- Mức vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị quy định (danh mục kèm theo) bằng 100% giá trị hàng hóa;
- Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay trong 2 năm đầu, 50% trong năm thứ ba để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng); mức vay tối đa bằng 70% giá trị của dự án.
Các doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn được hưởng chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ:
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn tra cứu thông tin, viết bản mô tả sáng chế hoặc giải pháp hữu ích nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Hỗ trợ 100% lệ phí nộp đơn Quốc gia sáng chế hoặc giải pháp hữu ích theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn nghiên cứu thiết kế kiểu dáng công nghiệp nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Hỗ trợ 100% lệ phí nộp đơn quốc gia kiểu dáng công nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đối với các kiểu dáng có nhiều phương án thì mức hỗ trợ tối đa là 02 phương án.
- Hỗ trợ 100% giá trị đăng ký nhãn hiệu trong nước nhưng không quá 8.500.000 đồng (tám triệu năm trăm nghìn đồng)/đối tượng sở hữu công nghiệp, gồm:
+ Tư vấn nghiên cứu thiết kế.
+ Lệ phí nộp đơn quốc gia cho mỗi nhãn hiệu hàng hóa đăng ký cho một sản phẩm.
+ Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 03 nhãn hiệu hàng hóa, mỗi nhãn hiệu cho một sản phẩm (hoặc tối đa nhãn hiệu hàng hóa cho 05 nhóm sản phẩm).
- Hỗ trợ 100% giá trị đăng ký nhãn hiệu ngoài nước nhưng không quá 15.000.000 đồng (mười năm triệu đồng) cho 01 nhãn hiệu tại một quốc gia. Trong trường hợp nhãn hiệu đăng ký theo hệ thống cộng đồng (một đơn đăng ký nhiều quốc gia) chỉ hỗ trợ 15.000.000 đồng (mười năm triệu đồng)/đầu đơn.
- Hỗ trợ nghiên cứu, tạo lập, quản lý và phát triển đối với các sản phẩm đặc thù của địa phương: Mức kinh phí hỗ trợ dựa trên kết quả thẩm định của Hội đồng Khoa học và Công nghệ.
- Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng doanh nghiệp xây dựng 01 website nhưng không quá 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng).
Các tổ chức đại diện của nông dân được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất khi được nhà nước giao đất hoặc cho thuê để thực hiện xây dựng cơ sở sấy, chế biến, kho chứa phục vụ cho dự án cánh đồng lớn.
Hỗ trợ tối đa 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên.
- Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến và nhân rộng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất phù hợp với điều kiện ứng dụng của tỉnh.
+ Mô hình trình diễn sản xuất nông nghiệp: Ở địa bàn khó khăn, được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất); ở địa bàn miền núi được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu; ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu.
+ Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị: Ở địa bàn khó khăn được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng (một trăm năm mươi triệu đồng)/mô hình, ở địa bàn miền núi hỗ trợ tối đa 75% chi phí, nhưng không quá 125.000.000 đồng (một trăm hai năm triệu đồng)/mô hình; ở địa bàn đồng bằng hỗ trợ tối đa 50%, nhưng không quá 75.000.000 đồng (bảy mươi năm triệu đồng)/mô hình.
+ Mô hình ứng dụng công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng)/mô hình.
Được hưởng chính sách theo Điều 8 và Điều 9 của Quy định này.
Hộ nông dân cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký được Uỷ ban nhân dân xã xác nhận.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ngân sách tỉnh, huyện hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án cánh đồng lớn theo nội dung được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án cánh đồng lớn.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Nai, các ngành, đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai, hướng dẫn chi tiết để thực hiện quyết định này.
- Căn cứ nội dung và phân kỳ đầu tư của dự án được duyệt và các dự án phát sinh hàng năm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, xây dựng kế hoạch kinh phí, thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát, định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bộ thủ tục hành chính thực hiện Quy định này.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch kinh phí hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Đảm bảo nguồn kinh phí theo dự toán đăng ký kế hoạch kinh phí thực hiện dự án cánh đồng lớn hàng năm.
- Hướng dẫn các sở ngành, địa phương, doanh nghiệp tham gia dự án cánh đồng lớn về lập kế hoạch, thẩm định, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Chương trình xúc thương mại hàng năm trong đó có hoạt động tiêu thụ nông sản.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia dự án cánh đồng lớn.
Tham gia phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và địa phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền, hướng dẫn tư vấn pháp luật và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trong hệ thống Ngân hàng nhà nước, Quỹ Đầu tư phát triển hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân, nông dân tham gia thực hiện cánh đồng lớn được vay vốn hỗ trợ lãi suất theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.