Quyết định 49/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc quy định chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ và các khoản chi phí đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 49/2015/QĐ-UBND

Quyết định 49/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc quy định chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ và các khoản chi phí đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ThuậnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:49/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Tiến Phương
Ngày ban hành:19/10/2015Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

tải Quyết định 49/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 49/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 49/2015/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
Số: 49/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Thuận, ngày 19 tháng 10 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN BẮT BUỘC VÀ TỰ NGUYỆN
TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI, TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
--------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Thực hiện Công văn số 1495/HĐND-KTXH ngày 09/10/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3; 
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NCPC, VXDL, Bùi Vy
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương
 
 
QUY ĐỊNH
 ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN BẮT BUỘC VÀ TỰ NGUYỆN
TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI, TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ GIA ĐÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)
 
Chương I
 
Quyết định này quy định chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ và các khoản chi phí đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (gọi tắt là Trung tâm), người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ miễn, giảm, hỗ trợ và chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm và cai nghiện ma tuý tại gia đình, cộng đồng.
2. Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Người chưa thành niên nghiện ma tuý chữa trị cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm và người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
Chương II
 XỬ LÝ HÀNH CHÍNH TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC VÀ CHO NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN CHỮA TRỊ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC TRONG THỜI GIAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH
 TẠI TRUNG TÂM
 
1. Tiền ăn tại cơ sở cai nghiện bắt buộc là 40.000 đồng/người/ngày thường, đảm bảo theo định mức được quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ.
Ngày Lễ, Tết Dương lịch học viên được ăn thêm không quá 03 lần tiêu chuẩn ngày thường; các ngày Tết nguyên đán học viên được ăn thêm không quá 05 lần tiêu chuẩn ngày thường. Chế độ ăn đối với học viên bị ốm do Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc quyết định theo chỉ định của cơ quan y tế và được tính theo giá thị trường của địa phương.
2. Tiền trang bị quần áo và đồ dùng sinh hoạt thiết yếu:
Trên cơ sở định mức trang bị quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ, hàng năm cơ sở cai nghiện thực hiện mua sắm quần áo và đồ dùng sinh hoạt thiết yếu đảm bảo nhu cầu, không vượt định mức và không quá 1.200.000 đồng/học viên/lần chấp hành quyết định.
3. Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao 70.000 đồng/học viên/năm.
4. Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/học viên/tháng.
5. Tiền ăn đường, tiền tàu xe sau khi học viên chấp hành xong quyết định trở về nơi cư trú: Học viên thuộc đối tượng là thân nhân người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, sau khi chấp hành xong quyết định trở về nơi cư trú được cấp tiền ăn đường, tiền tàu xe như sau:
- Tiền ăn là 40.000 đồng/người/ngày trong những ngày đi đường, tối đa không quá 03 (ba) ngày;
- Tiền tàu xe theo giá phương tiện công cộng phổ thông.
6. Các khoản chi phí cai nghiện, chăm sóc sức khỏe; chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống ma túy, phòng, chống HIV/AIDS; vệ sinh môi trường và an ninh, trật tự an toàn xã hội cho học viên; tiền học nghề; học viên bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV và các khoản chi hỗ trợ khác; chi phí mai táng đối với trường hợp học viên chết trong thời gian chấp hành quyết định tại cơ sở cai nghiện bắt buộc mà không có thân nhân hoặc thân nhân không đến trong vòng 24 giờ, cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm tổ chức mai táng; các khoản chi khác: thực hiện theo quy định tại khoản 1, 6, 7, 8, 9 và 11 Điều 5 Thông tư Liên tịch số 148/2014/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tiền ăn; tiền trang bị quần áo và đồ dùng sinh hoạt thiết yếu; tiền hoạt động văn nghệ, thể thao; tiền điện, nước sinh hoạt; tiền ăn đường, tiền tàu xe đối với học viên thuộc đối tượng là thân nhân người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, sau khi chấp hành xong quyết định trở về nơi cư trú. Thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Quy định này.
- Chi phí cai nghiện, chăm sóc sức khỏe: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư Liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống ma túy, phòng, chống HIV/AIDS, vệ sinh môi trường và an ninh, trật tự an toàn xã hội cho học viên; tiền học nghề; học viên bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV và các khoản chi hỗ trợ khác; chi phí mai táng đối với trường hợp học viên chết trong thời gian chấp hành quyết định tại cơ sở cai nghiện bắt buộc mà không có thân nhân hoặc thân nhân không đến trong vòng 24 giờ, cơ sở cai nghiện bắt buộc có trách nhiệm tổ chức mai táng; các khoản chi khác: Thực hiện theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 và 11 Điều 5 Thông tư Liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương III
CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM
 
- Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian thực hiện hợp đồng cai nghiện giữa người nghiện hoặc gia đình người nghiện với Trung tâm (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định). Thời hạn quy định đối với hợp đồng cai nghiện được xác định là 6 tháng hoặc 12 tháng bao gồm các khoản:
1. Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày.
2. Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy, các xét nghiệm khác: 100.000 đồng/người/lần xét nghiệm x 02 lần = 200.000 đồng, áp dụng cho cả hợp đồng cai nghiện 06 tháng và 12 tháng.
3. Tiền thuốc chữa bệnh, thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần và điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội; thuốc chữa bệnh thông thường khác: Hợp đồng cai nghiện 06 tháng là 1.000.000 đồng/người. Hợp đồng cai nghiện 12 tháng là 1.350.000 đồng/người.
Riêng trường hợp học viên có sức khỏe yếu phải tăng cường thêm các biện pháp y tế khác hoặc bồi dưỡng ngoài chế độ của Trung tâm thì có thể thu thêm theo thực tế phát sinh có sự thỏa thuận giữa đối tượng, gia đình và Trung tâm.
4. Tiền hoạt động văn văn nghệ, thể thao: Hợp đồng cai nghiện 06 tháng là 100.000 đồng/người. Hợp đồng cai nghiện 12 tháng là 200.000 đồng/người.
5. Tiền điện, nước, vệ sinh: 100.000 đồng/người/tháng, áp dụng cho cả hợp đồng cai nghiện 06 tháng và 12 tháng.
6. Tiền học văn hóa, học nghề: Thu theo mức học phí do UBND tỉnh quy định cho trường dạy văn hóa; trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh (nếu bản thân học viên và gia đình có nhu cầu học văn hóa, học nghề).
7. Tiền đóng góp xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị: Hợp đồng cai nghiện 06 tháng là 400.000 đồng/người. Hợp đồng cai nghiện 12 tháng là 800.000 đồng/người.
8. Chí phí quản lý, phục vụ: 350.000 đồng/người/tháng, áp dụng cho cả hợp đồng cai nghiện 06 tháng và 12 tháng.
Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận được miễn, giảm như sau:
1. Miễn đóng góp tiền thuốc chữa bệnh, thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này trong thời gian thực hiện hợp đồng chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm đối với người thuộc hộ nghèo; gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc diện bảo trợ xã hội; người chưa thành niên; người bị nhiễm HIV/AIDS.
2. Giảm 50% mức đóng góp tiền thuốc chữa bệnh, thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quyết định này trong thời gian thực hiện hợp đồng chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm đối với người thuộc hộ cận nghèo.
3. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết chế độ hỗ trợ thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành có liên quan.
Chương IV
TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
 
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện gồm:
1. Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày.
2. Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 250.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
3. Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
4. Tiền học văn hóa, học nghề: Thu theo mức học phí do UBND tỉnh quy định cho trường dạy văn hóa; trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh (nếu bản thân học viên và gia đình có nhu cầu) hoặc đóng theo thỏa thuận giữa người học nghề với cơ sở dạy nghề.
Người nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận được hỗ trợ như sau:
1. Người nghiện ma tuý cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
2. Người nghiện ma tuý cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:
a) Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
b) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: mức 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày (mười lăm ngày).
3. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết chế độ hỗ trợ thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành có liên quan.
Chương V
 
1. Về quản lý, sử dụng các khoản đóng góp: 100% số tiền thu được từ các khoản đóng góp theo quy định tại Điều 5 Chương IV và Điều 7 Chương V Quy định này được để lại cho đơn vị, địa phương chi các khoản cho người chữa trị, cai nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện và chi phí phát sinh theo quy định hiện hành.
2. Đối với khoản thu về quản lý, phục vụ: Quy định tại Khoản 9 Điều 5 Quyết định này, Trung tâm được hạch toán vào nguồn thu sự nghiệp và chi cho công tác quản lý, phục vụ đối tượng cai nghiện ma tuý, được sử dụng phù hợp với loại hình đơn vị sự nghiệp công lập được UBND tỉnh giao.
3. Về chứng từ thu, chi và hạch toán kế toán: Trung tâm thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
4. Đối với cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc tại cộng đồng: Lập dự toán, quản lý, phân phối và quyết toán nguồn thu thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước.
1. Đối với Trung tâm:
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm và các khoản chi phí cho học viên chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm theo Quy định này được bố trí từ nguồn chi đảm bảo xã hội trong dự toán chi ngân sách được UBND tỉnh giao hàng năm cho Trung tâm.
2. Đối với cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc tại cộng đồng:
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng, cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng được bố trí trong dự toán chi bảo đảm xã hội của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. UBND xã, phường, thị trấn căn cứ chế độ hỗ trợ theo quy định, số đối tượng chữa trị, cai nghiện ma túy được hỗ trợ; lập dự toán cùng với dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương VI
 
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi