Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 34/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2011/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 16/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Quyết định 34/2011/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ----------------- Số: 34/2011/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2011 |
Nơi nhận: - Như điều 6; - Bộ LĐTB&XH; (báo cáo) - Đoàn Đại biểu Quốc hội TP; (báo cáo) - TT Thành ủy; TT HĐND TP; (báo cáo) - Chủ tịch, các PCT UBND TP; (báo cáo) - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Ban VHXH-HĐND TP; - Trung tâm Công báo TP; - Cổng giao tiếp điện tử TP; - CVP, PVP Đỗ Đình Hồng; - Phòng LĐCS, TH, KT; - Lưu VT, LĐCS. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Bích Ngọc |
(Kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND Thành phố)
TT | Đối tượng | Hệ số |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | |
1.1. Từ 18 tháng tuổi trở lên | 1,0 | |
1.2. Dưới 18 tháng tuổi | 1,5 | |
1.3. Từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 1,5 | |
1.4. Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS | 2,0 | |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. | |
2.1. Dưới 85 tuổi | 1,0 | |
2.2. Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng | 1,5 | |
2.3. Từ 85 tuổi trở lên | 1,5 | |
2.4. Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng | 2,0 | |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 17 Luật người cao tuổi: Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng | 1,0 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP: | |
4.1. Người tàn tật nặng không có khả năng lao động. | 1,0 | |
4.2. Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ | 2,0 | |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. | 1,5 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. | 1,5 |
7 | Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng): Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi | |
7.1. Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên. | 2,0 | |
7.2. Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi. | 2,5 | |
7.3. Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | |
7.4. Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 3,0 | |
8 | Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP, gồm: | |
8.1. Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần. | 2,0 | |
8.2. Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần. | 3,0 | |
8.3. Hộ gia đình có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên. | 4,0 | |
9 | Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi. - Trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi. | |
9.1. Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên. | 1,0 | |
9.2. Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi. | 1,5 | |
9.3. Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 1,5 | |
9.4. Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 |
(Kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND Thành phố)
TT | Đối tượng | Hệ số |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | 2,0 |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. | 2,0 |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo | 2,0 |
(Kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND Thành phố)
TT | Đối tượng | Hệ số |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | |
1.1. Từ 18 tháng tuổi trở lên | 2,0 | |
1.2. Dưới 18 tháng tuổi | 2,5 | |
1.3. Từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. | 2,0 |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP: - Người tàn tật nặng không có khả năng lao động. - Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ. | 2,0 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. | 2,5 |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. | 2,5 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP: - Các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động. - Các đối tượng xã hội khác do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định | 2,0 |