Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Thái Nguyên sửa đổi quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội Thái Nguyên

thuộc tính Quyết định 33/2016/QĐ-UBND

Quyết định 33/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ngày 02/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định một số nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2016/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trịnh Việt Hùng
Ngày ban hành:07/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-----------
Số: 33/2016/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
            Thái Nguyên, ngày 7 tháng 12 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND
ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định một số
nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
 
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 492/TTr-SLĐTBXH ngày 15/11/2016.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 02/8/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định một số nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5. Phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội tại cộng đồng
1. Bưu điện tỉnh Thái Nguyên thực hiện chi trả tiền trợ cấp xã hội hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thông qua hệ thống dịch vụ bưu điện tại các xã, phường, thị trấn".
2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện chính sách trợ giúp xã hội
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bưu điện tỉnh hướng dẫn việc thực hiện chi trả tiền trợ cấp xã hội hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống dịch vụ bưu điện tại các xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả về trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Bưu điện tỉnh: Có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định này. Chỉ đạo hướng dẫn Bưu điện cấp huyện ký hợp đồng với phòng Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thịthực hiện chi trả cho đối tượng theo quy định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, đơn vị: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bưu điện tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Lao động – TB&XH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (Đ/c Linh);
- Lưu: VT, KGVX.
(minhnt/QĐ116/T11/45b)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
 
 
 
 
 
Trịnh Việt Hùng
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Chính sách, Hành chính

Kế hoạch 2440/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 62-KL/TW, ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về việc thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

Chính sách, Hành chính

Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND ngày 17/07/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành Thành phố Hà Nội và ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, cho ý kiến các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ

Đất đai-Nhà ở, Chính sách

văn bản mới nhất