Quyết định 27/2020/QĐ-UBND Bắc Giang quản lý nợ chính quyền địa phương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 27/2020/QĐ-UBND

Quyết định 27/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nợ chính quyền địa phương của tỉnh Bắc Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:27/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Văn Thái
Ngày ban hành:04/08/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

tải Quyết định 27/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 27/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 27/2020/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

_________

Số: 27/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 Bắc Giang, ngày 04 tháng 08 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nợ chính quyền địa phương của tỉnh Bắc Giang

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 98/TTr-STC ngày 17 tháng 7 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nợ chính quyền địa phương của tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2020.

Điều 3. Giám đốc Sở, thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Dương Văn Thái

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

 

QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 08 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)

___________

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc phối hợp trong công tác quản lý nợ của chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ khâu đề xuất các khoản vay, thực hiện vay, quản lý và sử dụng khoản vay, báo cáo và công bố thông tin, làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quyền hạn theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý nợ năm 2017.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án sử dụng vốn vay nợ chính quyền địa phương của tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Đảm bảo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị.

2. Tuân thủ trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện theo quy định tại Quy chế này và các quy định tại các văn bản pháp luật khác có liên quan để đảm bảo thời gian, tiến độ thực hiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý tài chính nguồn vốn vay thuộc nợ chính quyền địa phương của tỉnh.

3. Đảm bảo kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị, cán bộ, công chức tham gia phối hợp.

Điều 4. Nội dung phối hợp

1. Phối hợp về đề xuất các khoản vay.

2. Phối hợp về Thực hiện vay.

3. Phối hợp về Quản lý và sử dụng khoản vay.

4. Phối hợp trong công tác Báo cáo và công bố thông tin nợ của chính quyền địa phương.

 

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 5. Phối hợp về đề xuất các khoản vay

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao dự thảo chương trình, dự án gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và đề xuất danh mục các dự án đầu tư quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ của ngân sách địa phương thuộc danh mục đầu tư công sử dụng nguồn vốn vay của chính quyền địa phương và nguồn vốn khác. Trên cơ sở đề xuất của các chủ chương trình dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính danh mục các chương trình, dự án đầu tư từ nguồn vốn vay nợ chính quyền địa phương (đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay lại từ nguồn vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài); trình Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay theo hình thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương và nguồn vốn vay trong nước khác). Sau khi chương trình dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư, văn kiện dự án đầu tư (hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi); được đưa vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm và có chủ trương của cơ quan Trung ương đồng ý cho Ủy ban nhân dân tỉnh vay, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Phối hợp về thực hiện vay

1. Vay lại từ nguồn vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài: Sau khi có chủ trương của cơ quan Trung ương cho Ủy ban nhân dân tỉnh vay và Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cho chương trình, dự án được đầu tư bằng nguồn vốn vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện hồ sơ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ký thỏa thuận vay lại với Bộ Tài chính.

2. Vay theo hình thức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương (trường hợp đủ điều kiện phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang): Sau khi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cho chương trình, dự án được đầu tư bằng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang gửi Bộ Tài chính xem xét cho ý kiến, sau khi Bộ Tài chính có ý kiến chấp thuận bằng văn bản đối với điều kiện, điều khoản của trái phiếu chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang theo quy định của pháp luật.

3. Đối với nguồn vốn vay từ các nguồn trong nước khác thực hiện theo quy định của Trung ương.

Điều 7. Phối hợp về quản lý và sử dụng khoản vay

1. Lập, điều chỉnh kế hoạch tài chính-ngân sách trung hạn, kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự toán vốn đầu tư hàng năm

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, xây dựng kế hoạch vay, trả nợ 05 năm, 03 năm, hằng năm của chính quyền địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân gửi Bộ Tài chính theo quy định. Sau khi có quyết định giao dự toán của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chi trả nợ Lãi, phí và các chi phí khác liên quan (nếu có);

Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chi trả nợ chính quyền địa phương (gốc nếu có theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Quy chế này) và phân bổ chi tiết từ nguồn vốn vay của chính quyền địa phương đầu tư cho các chương trình, dự án.

2. Thanh, quyết toán vốn vay của chính quyền địa phương

a) Các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án sử dụng vốn vay của chính quyền địa phương rút vốn và thực hiện giải ngân, quyết toán theo quy định của Trung ương đối với từng nguồn vốn vay của địa phương.

b) Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện hạch toán ngân sách tỉnh từng nguồn vốn vay của chính quyền địa phương theo quy định.

c) Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh và các Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án tổng hợp quyết toán nguồn vốn vay của chính quyền địa phương trong quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn và gửi Bộ Tài chính theo quy định.

Điều 8. Phối hợp trong công tác báo cáo và công bố thông tin nợ của chính quyền địa phương

1. Báo cáo nợ của chính quyền địa phương

a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án liên quan đến nợ chính quyền địa phương báo cáo cơ quan thẩm quyền theo quy định.

b) Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án báo cáo định kỳ, đột xuất và báo cáo khác như sau:

Báo cáo quý: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày kết thúc quý đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án thực hiện báo cáo đánh giá việc sử dụng vốn vay của chính quyền địa phương gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định tại thỏa thuận cho vay lại của từng chương trình, dự án;

Báo cáo 6 tháng đầu năm (tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo), báo cáo năm (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm): Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính: Trước ngày 10/7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; trước ngày 10/01 của năm sau đối với báo cáo năm;

Báo cáo đột xuất: Trường hợp có yêu cầu báo cáo đột xuất của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án thực hiện theo yêu cầu của từng lần báo cáo;

Báo cáo khác: Khi nhận được lệnh chuyển có của nhà tài trợ (hoặc văn bản nhận nợ), đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án sao một bản gửi Sở Tài chính để theo dõi tổng hợp. Việc gửi thông tin không kịp thời khiến Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo số liệu vay của chính quyền địa phương không chính xác đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án hoàn toàn chịu trách nhiệm;

Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo nợ của chính quyền địa phương theo quy định tại Điều 15 Nghị định 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương.

2. Công bố thông tin về nợ của chính quyền địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài chính công bố thông tin về nợ của chính quyền địa phương trên trang thông tin điện tử của Sở Tài chính theo quy định tại Điều 16 Nghị định 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ chương trình/dự án sử dụng vốn vay nợ chính quyền địa phương của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này.

Điều 10. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi