Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Long An

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 24/2016/QĐ-UBND

Quyết định 24/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định 23/2011/QĐ-UBND ngày 21/07/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành:23/05/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Thông tin-Truyền thông

tải Quyết định 24/2016/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

-------
Số: 24/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
An Giang, ngày 18 tháng 05 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIẢN HÓA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Căn cứ Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 43/TTr-SNNPTNT ngày 31 tháng 3 năm 2016,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi
1. Nội dung đăng ký quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải phù hợp với Giấy phép lưu hành sản phẩm, bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm và phải có các nội dung sau:
a) Tên thuốc thú y, vật tư thú y;
b) Tính năng, tác dụng và những điều lưu ý khi sử dụng, bảo quản;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đăng ký, phân phối.
2. Nội dung quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi phải phù hợp với Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm.
3. Hồ sơ đăng ký quảng cáo về thuốc thú y, vật tư thú y bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy phép lưu hành sản phẩm có chứng thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp (không có chứng thực), phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
d) Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, thời gian quảng cáo);
4. Hồ sơ đăng ký quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm có chứng thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp (không có chứng thực) phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
d) Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, thời gian quảng cáo).
5. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi đối với các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
b) Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo;
c) Phương tiện giao thông;
d) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao của địa phương;
đ) Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo;
e) Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.
6. Trình tự thực hiện việc xác nhận nội dung quảng cáo:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều này có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
c) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều này cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 2. Đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính đối với trường hợp cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi và thuốc bảo vệ thực vật
1. Trường hợp cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
a) Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi: Thực hiện theo Điều 29a Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
b) Thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi: Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn nuôi và Thú y. Trên các phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 29b Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT;
c) Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi: Thực hiện theo Khoản 1, Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều 29c Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT;
d) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (Theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT).
2. Trường hợp cấp giấy nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
a) Nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật: Thực hiện theo Điều 60 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
b) Thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Trên các phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 61 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT;
c) Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật: Thực hiện theo Điều 62 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT;
d) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (Theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Điều 3. Quy định về đăng ký quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi có yếu tố nước ngoài
1. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi có sự tham gia của nước ngoài, ngoài việc phải thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này, Chương IX của Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT và Điều 2 của Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT, phải nộp thêm các hồ sơ liên quan đến người nước ngoài như sau:
a) Danh sách người nước ngoài (họ tên, quốc tịch);
b) Bản sao hộ chiếu (Passport) có chứng thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao không có chứng thực, phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Chương trình hoạt động của người nước ngoài trong thời gian tham gia quảng cáo (nội dung, thời gian, địa điểm làm việc).
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo có yếu tố nước ngoài, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chuyển hồ sơ liên quan người nước ngoài đến Sở Ngoại vụ để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- Website An Giang;
- Báo An Giang, Đài PTTH An Giang,
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, PC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi