Quyết định 239/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch gia súc, gia cầm tại Hải Phòng

thuộc tính Quyết định 239/QĐ-UBND

Quyết định 239/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:239/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đỗ Trung Thoại
Ngày ban hành:22/02/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

_______

Số: 239/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hải Phòng, ngày 22 tháng 2 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng chống dịch gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hải Phòng

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố: số 1946/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách địa phương cấp; số 1198/QĐ-UBND ngày 22/7/2008 về việc điều chỉnh chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 135/TTrLS-TC-NN&PTNT ngày 20/02/2012 về chính sách hỗ trợ phòng chống dịch gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hải Phòng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc hỗ trợ:

Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm bao gồm dịch bệnh: Lở mồm long móng gia súc, tai xanh ở lợn và cúm gia cầm kể từ ngày có quyết định công bố dịch đến khi có quyết định công bố hết dịch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm, ngân sách nhà nước hỗ trợ trong thời gian có dịch và sau dịch theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Nội dung và mức hỗ trợ

2.1. Hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi (bao gồm hộ gia đình, cá nhân, trang trại, hợp tác xã, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm của Trung ương, địa phương và các đơn vị quân đội) có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

2.1.1. Đối với lợn phải tiêu hủy: Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi.

2.1.2. Đối với trâu, bò, dê, cừu phải tiêu hủy: Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi.

2.1.3. Đối với gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) phải tiêu hủy:

- Gia cầm mới nở (01- 10 ngày tuổi): 6.000 đồng/con.

- Gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn xuất chuồng (< 2kg): 20.000 đồng/con.

- Gia cầm đủ tiêu chuẩn xuất chuồng (≥ 2kg): 35.000 đồng/con.

2.2. Hỗ trợ cho công tác phòng, chống dịch như sau:

2.2.1. Kinh phí mua sắm vật dụng, thiết bị để kiểm tra phát hiện, chẩn đoán dịch bệnh và phòng chống dịch; bảo hộ, trang thiết bị vật tư thú y; hoá chất khử trùng tiêu độc phục vụ công tác phòng chống dịch do Chi cục Thú y lập dự trù, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

2.2.2. Phụ cấp chi bồi dưỡng cho người tham gia phòng chống dịch:

- Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia tiêm phòng vắc xin với mức bình quân cho một lần tiêm: 2.000 đồng/con lợn; 4.000 đồng/con trâu, bò; 200 đồng/con gia cầm. Trường hợp mức bồi dưỡng theo lần tiêm dưới 100.000 đồng/người/ngày thì được thanh toán bằng mức 100.000 đồng/người/ngày.

- Hỗ trợ cho cán bộ Thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy gia súc, gia cầm (kể cả gia súc, gia cầm; sản phẩm gia súc, gia cầm do các lực lượng phòng, chống buôn lậu, trạm kiểm dịch động vật bắt buộc phải tiêu hủy); phun hoá chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 200.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, lễ, tết.

- Mỗi xã, phường, thị trấn có dịch được cử một đội chuyên trách gồm 5 - 7 người được trang bị đầy đủ bảo hộ y tế để làm nhiệm vụ.

- Đối với các cuộc họp, giao ban công tác phòng chống dịch gia súc, gia cầm ở thành phố và các huyện, quận thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phi do ngân sách địa phương cấp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2012 và thay thế Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 22/7/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chi cục trưởng Chi cục Thú y; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận, xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

Nơi nhận:

- TTTU, TTHĐNDTP;

- CT, các PCT UBND TP;

- Như Điều 3;

- CPVP;

- CV: NN(1,2), TC;

- Lưu VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Đỗ Trung Thoại

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Chính sách, Hành chính

Kế hoạch 2440/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 62-KL/TW, ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về việc thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

Chính sách, Hành chính

văn bản mới nhất