Quyết định 19/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về kiện toàn tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội

thuộc tính Quyết định 19/2011/QĐ-UBND

Quyết định 19/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về kiện toàn tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:19/2011/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành:23/06/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------------
Số: 19/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh số 06/2008/PL-UBTVQH12, ngày 21/11/2008 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 7/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08/04/2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định kiện toàn tổ chức và chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của liên sở Công an - Nội vụ - Tài chính tại tờ trình số 88/TT-LS ngày 26 tháng 4 năm 2011 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 986/STP-VBPQ ngày 8/6/2011,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Số lượng và chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội thực hiện theo Điều 1, Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
1. Số lượng Phó Trưởng Công an xã và Công an viên.
1.1. Xã loại 1, loại 2 và xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự được bố trí 02 Phó trưởng Công an xã, 03 Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, mỗi thôn (gồm thôn, làng, bản, khu dân cư tương đương sau đây gọi chung là thôn) bố trí 02 Công an viên.
1.2. Xã loại 3: Mỗi xã bố trí 01 Phó trưởng Công an xã, 03 Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, mỗi thôn bố trí 01 Công an viên.
2. Chế độ chính sách đối với lực lượng Công an xã.
2.1. Mức phụ cấp hàng tháng.
2.1.1. Phó Trưởng Công xã: Mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu của cán bộ công chức.
2.1.2. Công an viên thường trực tại trụ sở xã: Mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,9 mức lương tối thiểu của cán bộ công chức.
2.1.3. Công an viên ở thôn: Mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,7 mức lương tối thiểu của cán bộ công chức.
2.2. Phó Trưởng Công an xã và Công an viên khi có nhu cầu tham gia đóng BHXH, BHYT thì được hỗ trợ.
Hỗ trợ đóng BHXH: 16% mức phụ cấp được hưởng.
Hỗ trợ đóng BHYT: 3% mức phụ cấp hàng tháng.
3. Các nội dung chi, mức chi không quy định tại Khoản 2, Điều 1 được thực hiện theo chế độ, định mức hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 2. Giao Công an Thành phố chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở ngành liên quan hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Công an, Nội vụ, Tài chính; giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố có liên quan và Chủ tịch UBND cấp huyện, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Các Bộ: Công an, Tài chính, Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội HN;
- Đ/c Chủ tịch và các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Cục Kiểm tra - Bộ Tư pháp;
- Ban TGTU, Các Ban KTNS, VHXH, PC HĐNDTP
- Sở Tư pháp;
- Các PVP, Các phòng CV;
- Báo HNM, KT&ĐT, TT Công báo, Cổng giao tiếp điện tử HN;
- Lưu VT, KTh.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn, bản, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định 41/2022/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Chính sách, Hành chính

Kế hoạch 2440/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 62-KL/TW, ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về việc thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập

Chính sách, Hành chính

Quyết định 18/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh Điều 7, Quy định "Cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc Thành phố Hà Nội" ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 09/10/2010 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội

Chính sách, Tài nguyên-Môi trường

Quyết định 20/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 5 quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND, ngày 29/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng

Đất đai-Nhà ở, Chính sách

Chỉ thị 21/2011/CT-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Về việc tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 725/CT-TTg ngày 17/05/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và Kế hoạch 05 năm (2011 - 2015) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng

Chính sách, Hành chính, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

văn bản mới nhất