Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 15/2021/QĐ-UBND hỗ trợ lao động tự do gặp khó khăn do dịch Covid-19 tại tỉnh Tây Ninh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 15/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Đức Trong |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, COVID-19 |
tải Quyết định 15/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V HỖ TRỢ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID 19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1865/TTr-LĐTBXH ngày 22 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
- Mất việc làm, không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn 1.000.000 đồng/tháng đối với khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/tháng đối với khu vực thành thị (mức chuẩn nghèo của quốc gia năm 2021);
- Do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc phải dừng, tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch Covid-19 từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021;
- Cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Người lao động làm thuê trong các cơ sở, hộ kinh doanh phải có xác nhận của chủ cơ sở (theo Mẫu số 02),
- Người lao động có nơi thường trú hoặc tạm trú không trong phạm vi tỉnh Tây Ninh phải cam kết không lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ tại nơi khác nơi người lao động đang thường trú, tạm trú (theo Mẫu giấy cam kết);
- Tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ (theo Mẫu số 03) với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội;
- Công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc;
- Tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thẩm định.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và nguồn huy động hợp pháp khác.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn: ……………………………………………………
Tôi tên: ……………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………….. Cấp ngày: ……………… Tại: ……………………………
Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Ngày …….. tháng .... năm 2021, tôi có làm đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ do bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch COVID-19 tại (1) ……………………………………………………………..
Tôi cam kết ngoài chế độ được hỗ trợ tại (1) ……………………………………. tôi chưa/không làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại địa phương khác. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …… ngày .... tháng .... năm 2021 |
(1) UBND xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hưởng chế độ.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …../……/……
2. Dân tộc: ……………………… Giới tính: ……………………..
3. CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………………………………………………………..
Ngày cấp: ……./……/……….. Nơi cấp: ………………………………………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa bằng xe 02 bánh, 03 bánh, xe tải nhỏ từ 2 tấn trở xuống tại các chợ, bến bãi; lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh.
□ Bán vé số lẻ xổ số kiến thiết.
□ Bán hàng rong, sửa chữa đồ gia dụng, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
□ Lao động giúp việc gia đình, lao động trong các cơ sở giáo dục tư thục, người lao động làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập ký hợp đồng khoán việc có quyết định thôi việc.
□ Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, internet, quán bar, vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, phòng tập gym, thể dục thể thao); lao động tự do trong lĩnh vực xây dựng.
2. Nơi làm việc 2: ……………………..
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: ………………………. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: ………………………………………………………………………………..
2. Thu nhập hiện nay: ………………………………………………….. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản
(Tên tài khoản: …………………………………….. số tài khoản: ………………………………
Ngân hàng ……………………………………………………………………………………..…..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …………..ngày.... tháng.... năm 2021 |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động.
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh.
Mẫu số 02
TÊN HỘ KINH DOANH/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) BỊ MẤT VIỆC LÀM DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Đối với người lao động làm thuê không có HĐLĐ tại một số lĩnh vực ngành nghề phải tạm ngừng hoạt động theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền
(Chính sách hỗ trợ người lao động theo Quyết định số …../2021/QĐ-UBND ngày … tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Xã/Phường/Thị trấn ……………. (1)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ KINH DOANH/ĐƠN VỊ
1. Tên hộ kinh doanh/đơn vị: ……………………………………………………………………..
2. Họ và tên chủ hộ kinh doanh/đơn vị: …………………………………………………………
3. Số đăng ký kinh doanh/đăng ký thành lập (nếu có): …………….. Ngày cấp: …………………. Cơ quan cấp:………………………………………………………….
4. Địa chỉ: ……………………………………………………. Điện thoại: ………………………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG (2)
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | CMND/CCCD | Địa chỉ | Tình trạng cư trú | Điện thoại liên hệ | Công việc cụ thể đang làm | Thu nhập của tháng bị mất việc làm | Ghi chú | |||||
Nam | Nữ | Số CMND/ CCCD | Ngày cấp (ngày tháng năm) | Số nhà, tên đường, khu phố/ấp | Xã/ phường/ thị trấn | Quận/ huyện/ thành phố | Thường trú | Tạm trú (nếu có) |
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… , ngày ….. tháng …… năm 2021 |
___________________
(1) Nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
(2) Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, internet, quán bar, vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, phòng tập gym, thể dục thể thao), lao động tự do trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) BỊ MẤT VIỆC LÀM DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
(Chính sách hỗ trợ người lao động theo Quyết định số ……/2021/QĐ-UBND ngày ….. tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố …………………………..
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | CMND/CCCD | Địa chỉ (số nhà, tên đường, khu phố/ấp) | Tình trạng cư trú(1) | Điện thoại liên hệ | Công việc cụ thể đang làm | Thu nhập của tháng bị mất việc làm | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | |||
Nam | Nữ | Số CMND/ CCCD | Ngày cấp (ngày tháng năm) |
| Thường trú | Tạm trú (nếu có) |
|
|
|
| |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………..)./.
| ………… , ngày ….. tháng …… năm 2021 |
______________________
(1) Đánh dấu (X) vào ô Thường trú hoặc Tạm trú; trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận.