Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Bình Dương trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 14/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2017/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 19/06/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Quyết định 14/2017/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG ------- Số: 14/2017/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Bình Dương, ngày 19 tháng 6 năm 2017 |
Nơi nhận: - Ủy ban thường vụ quốc hội; - Văn phòng: Quốc hội; chính phủ; - Các Bộ: Tài Chính; Lao động -TBXH; - Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - TTTU; TTHĐND; Đoàn ĐBQH tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh; - Như Điều 4; - LĐVP, Thái, TH, TTCB, Website tỉnh; - Lưu: VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Trần Thanh Liêm |
(Kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh)
STT | Đối tượng | Hệ số | Trợ cấp (ngàn đồng) |
I | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 5,0 | 1.700 |
1. | Nhóm trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau: | ||
a) | Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; | ||
b) | Mồ côi cả cha và mẹ; | ||
c) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
d) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
đ) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
e) | Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
g) | Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội | ||
h) | Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
k) | Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
l) | Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
m) | Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | ||
II. | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 4,0 | 1.360 |
1. | Nhóm trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây: | ||
a) | Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; | ||
b) | Mồ côi cả cha và mẹ; | ||
c) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
d) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
đ) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
e) | Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
g) | Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
h) | Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
k) | Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
l) | Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
m) | Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | ||
2. | Người cao tuổi (người từ đủ 60 tuổi) thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng vào sống ở cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Người cao tuổi. | ||
3. | Người khuyết tật đặc biệt nặng dưới 16 tuổi và từ đủ 60 tuổi trở lên. | ||
II. | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 3,0 | 1.020 |
1. | Người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc nuôi dưỡng tại cộng đồng. | ||
2. | Người khuyết tật đặc biệt nặng đủ 16 đến dưới 60 tuổi. | ||
3 | Đối tượng xã hội cần bảo vệ khẩn cấp (nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian đưa về nơi cư trú; trẻ em bị khủng hoảng gia đình; bà mẹ đơn thân trong thời gian chờ sinh con hoặc bà mẹ đơn thân đang nuôi con nhỏ không quá 36 tháng tuổi). Thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng xã hội cần bảo vệ khẩn cấp trên ở cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không quá 03 tháng. |
(Kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh)
STT | Đối tượng | Hệ số | Trợ cấp (ngàn đồng) |
I. | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội | 1,0 | 340 |
1. | Người đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu; trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng; trợ cấp xã hội hàng tháng. | ||
2. | Hộ gia đình trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng. | ||
3. | Người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi 01 (một) con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi 01 (một) con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi 01 con). | ||
4. | Người thường xuyên đau ốm bệnh tật, không còn khả năng lao động thuộc diện nghèo xã hội (bao gồm: thuộc hộ nghèo hoặc hộ nghèo chính sách bảo trợ xã hội theo tiêu chí của tỉnh). | ||
5. | Người khuyết tật mù sau khi đã được xác định mức độ khuyết tật không đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo quy định. | ||
II. | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội | 1,5 | 510 |
1. | Nhóm trẻ em từ 04 (bốn) tuổi trở lên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây: | ||
a) | Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; | ||
b) | Mồ côi cả cha và mẹ; | ||
c) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; | ||
d) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
đ) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
e) | Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
g) | Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
h) | Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
k) | Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
l) | Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
m) | Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
n) | Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định trên (từ điểm a đến điểm m) mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. | ||
2. | Người cao tuổi cô đơn thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh): | ||
Người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi) thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có quyền và nghĩa vụ phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng. | |||
3 | Người khuyết tật: | ||
a) | Người khuyết tật nặng từ đủ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi; | ||
b) | Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 (một) con dưới 36 tháng tuổi. | ||
4. | Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng: | ||
Người đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc 01 (một) người khuyết tật đặc biệt nặng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng. | |||
5. | Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng: trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 04 tuổi đến dưới 16 hoặc người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. | ||
6. | Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác từ 16 tuổi trở lên. | ||
III. | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 2,0 | 680 |
1. | Trẻ em: | ||
Trẻ em từ 04 (bốn) tuổi đến dưới 16 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh). | |||
2. | Người cao tuổi: | ||
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng. | |||
3. | Người khuyết tật | ||
a) | Người khuyết tật nặng là trẻ em dưới 16 tuổi; | ||
b) | Người khuyết tật nặng là người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên; | ||
c) | Người khuyết tật đặc biệt nặng từ đủ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi; | ||
d) | Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi; | ||
đ) | Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng đang nuôi 02 (hai) con trở lên dưới 36 tháng tuổi. | ||
4. | Người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi 02 (hai) con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi 02 (hai) con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi 02 con). | ||
IV | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 2,5 | 850 |
1. | Nhóm trẻ em dưới 04 (bốn) tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau: | ||
a) | Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; | ||
b) | Mồ côi cả cha và mẹ; | ||
c) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật hoặc không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; | ||
d) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
đ) | Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
e) | Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
g) | Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
h) | Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
k) | Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
l) | Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
m) | Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | ||
2. | Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh). | ||
3. | Người khuyết tật đặc biệt nặng. | ||
a) | Người khuyết tật đặc biệt nặng dưới 16 tuổi; | ||
b) | Người khuyết tật đặc biệt nặng từ đủ 60 tuổi trở lên. | ||
4. | Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 04 tuổi. | ||
V | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 3,0 | 1.020 |
1. | Người cao tuổi (người từ 60 tuổi trở lên) thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. | ||
2. | Hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng 03 (ba) người khuyết tật đặc biệt nặng. | ||
3. | Người đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ 02 (hai) người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên được hỗ trợ kinh phí chăm sóc. | ||
4. | Người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi 03 (ba) con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi 03 (ba) con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi 03 con). | ||
VI. | Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội: | 4,0 | 1.360 |
1. | Hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng 04 người khuyết tật đặc biệt nặng. | ||
2. | Người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh) không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi 04 (bốn) con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi 04 (bốn) con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi 04 con). |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây