Quyết định 05/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Bộ Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

thuộc tính Quyết định 05/2017/QĐ-UBND

Quyết định 05/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Bộ Tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Quốc Khánh
Ngày ban hành:07/02/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Hành chính
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
Số: 05/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 02 năm 2017
 
 
----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh tại Văn bản số 34/LN-SNN&PTNT-VPĐP ngày 25/01/2011; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 513/BC-STP ngày 20/12/2016.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mi giai đoạn 2017 - 2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mi chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17/02/2017 và thay thế Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014, Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015, Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định và điều chỉnh, bổ sung Chỉ tiêu các nội dung trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm
tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTr T
nh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, c
ác PCT UBND tỉnh;
- TTr các Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy;
- TTr HĐND cấp huyện;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Phó VP UBND tỉnh (theo dõi NL);
- Lưu: VT, NL
1.
Gửi: + VB giấy: Các TP không nhận VBĐT.
+ VB điện tử: Các TP còn lại.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Khánh
 
 
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
 

TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
I. QUY HOẠCH
1
Quy hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt và được công b công khai đúng thời hạn
Đạt
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
Đạt
1.3. Hoàn thành việc cm mc chỉ giới các tuyến đường giao thông, khu trung tâm hành chính xã, các khu chức năng, khu cụm công nghiệp, khu nông nghiệp công nghệ cao và khu vực cấm xây dựng theo quy hoạch được duyệt
Đạt
II. HẠ TNG KINH T- XÃ HỘI
2
Giao thông
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
100% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m. Riêng đối với đường trục chính từ trung tâm hành chính xã và đường trục xã làm mới yêu cầu nền đường tối thiểu 9m, mặt đường tối thiểu 5m
2.2. Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3,5m. Trường hợp bất khả kháng (không thể giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công bố quy hoạch) mặt đường tối thiểu 3,0m; phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn)
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
Tối thiểu 70% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3m (trường hợp bất khả kháng 2,5m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn)
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
Tối thiểu 70% được cứng hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5,0m, mặt đường tối thiểu 3,0m
2.5. Các đoạn đường trục xã và trục thôn trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước hai bên đường
≥ 70%
2.6. Đường trục xã có trng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được), khoảng cách cây tùy loại cây nhưng đảm bảo khả năng giao tán sau khi trưởng thành
100%
3
Thủy lợi
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
Có tối thiểu 80% diện tích đất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động. Trong đó, ít nhất 20% diện tích đất sản xuất cây lâu năm (cam, bưởi, chè,...) được áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
Đạt
4
Điện
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
≥ 98%
5
Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: Mm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
≥ 80%
6
Cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
- Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu 200 chỗ đối với đồng bằng, 150 chỗ ngồi đối với miền núi.
- Diện tích Khu thể thao (chưa kể sân vận động) là 2.000m2; sân vận động diện tích tối thiểu 13.000m2.
6.2. Xã có đim vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2]
Đạt
6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
100%
6.4. Hàng rào của Nhà văn hóa, khu thể thao thôn bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh
≥ 70%
7
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
- Chợ có trong quy hoạch của tỉnh (trong kỳ quy hoạch) phải xây dựng đạt chun theo quy định.
- Xã không quy hoạch chợ hoặc có trong quy hoạch nhưng ở giai đoạn hiện tại chưa thực hiện thì phải có cửa hàng kinh doanh tổng hợp hoặc siêu thị mini đạt chuẩn theo quy định.
8
Thông tin và truyền thông
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
Đạt
8.2. Xã có dịch vụ vin thông, internet
Đạt
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
- 100% s thôn có hệ thống loa truyền thanh kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt (tối thiểu 95% hộ gia đình trong thôn nghe được loa truyền thanh của thôn).
- Có Ban Biên tập hoạt động đúng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh[3].
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
- Có trang thông tin điện tử của xã; Đảng ủy, HĐND, UBND có sử dụng phần mềm quản lý, điều hành qua mạng.
- 80% cán bộ, công chức xã có máy vi tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn. 100% công chức sử dụng phần mềm hỗ trợ quản lý, điều hành, tác nghiệp.
9
Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
Không
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chun theo quy định
≥ 80%
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người)
Năm 2017: 30,5
Năm 2018: 33
Năm 2019: 36
Năm 2020: 40
11
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiu giai đoạn 2016-2020
≤ 5%
12
Lao động có việc làm
Tỷ lệ người có việc làm trên tổng dân số trong độ tui lao động có khả năng và có nhu cầu vviệc làm
≥ 90%
13
Tổ chức sản xuất
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
- Phải có hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
- Tỷ lệ số hộ trong xã được cung cấp dịch vụ từ Hợp tác xã ≥ 30% trong tổng số hộ sản xuất kinh doanh.
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực[4] đảm bảo bền vững
Đạt
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14
Giáo dục và Đào tạo
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tui, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tui đạt.
- Xóa mù chữ đạt mức độ 2.
- Phổ cập giáo dục tiểu học đạt mức độ 3.
- Phcập giáo dục trung học cơ sở đt mức đ 2.
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
≥ 85%
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
Năm 2017: ≥ 60%
Năm 2018: ≥ 62%
Năm 2019: ≥ 68%
Năm 2020: ≥70%
14.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
≥ 70%
15
Y tế
15.1. Tlệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
Năm 2017: ≥ 85%
Năm 2018: > 86%
Năm 2019: > 88%
Năm 2020: > 90%
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
Đạt
15.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
≤ 24,2%
16
Văn hóa
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
≥ 70%
17
Môi trường và an toàn thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
- Nước hợp vệ sinh đạt ti thiu 98%.
- Nước sạch đạt chuẩn quốc gia (QCVN: 02/BYT) đạt ti thiu 60%.
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
100%
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
Đạt
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
Quản lý, thực hiện mai táng theo quy định, phong tục tập quán và theo hương ước của địa phương tại các nghĩa trang được quy hoạch; nghĩa trang được xây dựng và quản lý theo quy hoạch
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
Đạt
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sch[5]
≥ 90%
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chung trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
≥ 90%
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
100%
V. HỆ THNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
Đạt
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyn xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mnh”
Đạt
18.4. Tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên
Đạt
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
Đạt
18.6. Đảm bảo bình đng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực gia đình và đời sống xã hội
Đạt
19
Quốc phòng và An ninh
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
Đạt
19.2. Xã đạt chun an toàn van ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
Đạt
VI. KHU DÂN CƯ
20
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu
20.1. 100% số thôn có phương án xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, trong đó có ít nhất 1 thôn đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu; các thôn còn lại tối thiểu đạt chuẩn 5 tiêu chí (trong đó có các tiêu chí: Vườn hộ và công trình chăn nuôi; hàng rào cây xanh và vệ sinh môi trường); không có tiêu chí đạt dưới 50% yêu cầu
Đạt
20.2. Có tối thiểu 80% số vườn trong xã có sơ đồ thiết kế, quy hoạch và phương án triển khai thực hiện, ít nhất có 10 vườn đạt chuẩn vườn mẫu
Đạt
 
 
-------------------------------
[1] Phải đảm bảo chiến lược phát triển kinh tế xã hội, xây dựng nông thôn mới, thể hiện rõ thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chng đuối nưc cho trẻ em; có trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt động.
[3] Hiện tại quy định tại Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 của UBND tỉnh.
[4] Có ít nhất 10% tổng sản lượng mỗi loại sản phẩm chủ lực sản xuất trên địa bàn được tiêu thụ theo chuỗi liên kết.
[5] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung của cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt "Nam phát động).
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Kế hoạch 149/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ tổ chức thực hiện Quyết định 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố Cần Thơ

Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 1248/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuê 1.252m2 đất, tọa lạc tại xã Song Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh để tiếp tục sử dụng công trình xây dựng 17 trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn 04 huyện: Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh - Trạm cấp nước xã Song Lộc và công trình nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước xã Song Lộc

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng