Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp tốt tỉnh Tiền Giang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 04/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/2015/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Nghĩa |
Ngày ban hành: | 09/02/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 04/2015/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 09 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Chỉ thị số 1311/CT-BNN-TT ngày 04/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đẩy mạnh ứng dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP);
Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế với Quy trình thực hành nông nghiệp tốt;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định một số chính sách hỗ trợ đối với sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản an toàn thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cơ sở được hỗ trợ khi đăng ký sản xuất, sơ chế các sản phẩm trong danh mục được quy định tại Điều 4 của Quyết định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:
Trường hợp địa điểm sản xuất, sơ chế không thuộc vùng quy hoạch thì phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã cho phép đầu tư, sản xuất.
Nội dung, mức đầu tư, hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của chương trình, dự án có liên quan và các nguồn kinh phí sự nghiệp khác.
- Giấy đăng ký thực hiện áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013.
- Bảng kê các nội dung, kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giấy đăng ký cấp Giấy chứng nhận sản phẩm quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn hoặc chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Kết quả tự đánh giá nội bộ của cơ sở đạt yêu cầu quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc an toàn.
- Bảng kê các nội dung, kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Giấy đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận sản phẩm quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn hoặc chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Kết quả tự đánh giá nội bộ của cơ sở đạt yêu cầu quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc an toàn.
- Bản sao Giấy chứng nhận sản phẩm quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn; chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn được cấp lần đầu.
- Bảng kê các nội dung, kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Cơ sở đề nghị hỗ trợ kinh phí phải đề nghị từ tháng 7 năm trước để đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí năm sau. Cụ thể như sau:
Sau khi có kết quả thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Tài chính (đối với nguồn vốn sự nghiệp: sự nghiệp nông nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp khác có liên quan) và Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư thông qua các chương trình, dự án, chương trình mục tiêu về áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và các dự án, chương trình mục tiêu khác có liên quan) xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chậm nhất vào ngày 15 tháng 9 hàng năm.
Trường hợp cơ sở đăng ký không đáp ứng các yêu cầu theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện, Phòng Kinh tế thành phố, thị xã biết để thông báo cho chủ cơ sở và nêu rõ lý do.
Trường hợp có yêu cầu giải trình, bổ sung hồ sơ thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận công văn của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh phải có công văn yêu cầu Hội đồng thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc giải trình.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn yêu cầu giải trình, Hội đồng thẩm định phải thực hiện giải trình, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Kinh phí đầu tư, hỗ trợ các nội dung tại Quyết định này được sử dụng từ ngân sách trung ương thông qua các chương trình, dự án có liên quan và vốn sự nghiệp nông nghiệp, vốn sự nghiệp khoa học công nghệ từ ngân sách tỉnh.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang - theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày …… tháng …… năm …………
GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
Kính gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt)
1. Tên người sản xuất:.............................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................
ĐT…………………………… Fax………………………… Email...............................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng ký áp dụng VietGAP:
- Giai đoạn áp dụng: Sản xuất □ Sơ chế □ Sản xuất và sơ chế □
- Chủng loại sản phẩm:.............................................................................................
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m2): ...........................................................................
- Công suất sơ chế (kg hoặc tấn/ngày): ..................................................................
- Sản lượng sản xuất/sơ chế (kg hoặc tấn/năm):....................................................
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm: …………………… hoặc.........................................
- Phương án tiêu thụ sản phẩm VietGAP: ............................................... (kèm theo)
5. Chúng tôi cam kết áp dụng VietGAP trong quá trình
Sản xuất □ Sơ chế □ Sản xuất và sơ chế □
đối với sản phẩm ......................................................................................................
Đề nghị ... (Chủ đầu tư dự án) ... cho tham gia dự án VietGAP để được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
Xác nhận của UBND | Người sản xuất |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT, QUY TRÌNH, QUY PHẠM VỀ TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT, AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
A. Quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành:
1. Đối với sản xuất rau, quả: Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn.
2. Đối với sản xuất lúa: Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho lúa.
3. Đối với chăn nuôi gia cầm: Quyết định số 1504/QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gia cầm an toàn.
4. Đối với chăn nuôi heo: Quyết định số 1506/QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn; Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
5. Đối với nuôi thủy sản: Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP); Quyết định số 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra, tôm sú, tôm chân trắng;
6. Đối với chăn nuôi bò sữa: Quyết định số 1579/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi bò sữa an toàn.
7. Đối với chăn nuôi ong: Quyết định số 1580/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy trình thực hành chăn nuôi ong an toàn.
8. Các Thông tư, Quyết định khác quy định nội dung thực hiện theo tiêu chuẩn VietGAP có liên quan.
B. Sản phẩm an toàn là một trong các loại sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm sản xuất sau:
1. Đối với sản xuất sản phẩm nông sản, thủy sản: Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
2. Đối với sản phẩm rau, quả qua sơ chế: Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, sơ chế rau, quả và chè an toàn; Thông tư số 07/2013/TT-BNN-PTNT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế.
3. Đối với sản phẩm thủy sản sơ chế: Văn bản hợp nhất số 06/2014/VBHN-BNNPTNT ngày 14/02/2014 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thủy sản.
4. Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc GAP khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢNG KÊ KHAI CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………, ngày ..... tháng ..... năm………
BẢNG KÊ KHAI CÁC HẠNG MỤC VÀ NHU CẦU KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
1. Tên cơ sở:............................................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................
ĐT ………………………… Fax……………………… Email......................................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh (nếu có):................................
4. Đăng ký sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn:
- Chủng loại sản phẩm: ...........................................................................................
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m²): ...........................................................................
- Sản lượng sản xuất (tấn/vụ (năm)):.......................................................................
- Công suất sơ chế (kg,tấn/ngày):............................................................................
Stt | Nội dung đề nghị hỗ trợ | Đvt | Số lượng | Đơn giá | Nhu cầu kinh phí thực hiện | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Vốn đối ứng của cơ sở | Vốn đề nghị nhà nước hỗ trợ |
| |||||
1 | Cây giống/con giống |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vật tư thiết yếu (trang thiết bị) |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chi phí đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | - |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi phí chuyển giao áp dụng |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Chi phí xây dựng HTQLCL |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Chi phí thuê CBKT |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kinh phí thuê tổ chức chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| Chủ cơ sở |
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT, AN TOÀN HOẶC CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SƠ CHẾ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………, ngày ...... tháng ...... năm ………
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP/CẤP LẠI
Giấy chứng nhận sản phẩm áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt)
1. Tên cơ sở sản xuất, sơ chế: ..................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, sơ chế: .............................................................................
....................................................................................................................................
3. Điện thoại………………………… Fax………………………… Email:......................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:............................................
5. Mặt hàng sản xuất, sơ chế:
- Chủng loại sản phẩm:..............................................................
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m2):...............................................
- Sản lượng sản xuất (tấn/vụ (năm)):...........................................
- Công suất sơ chế (kg,tấn/ngày):...............................................
Đề nghị …… (Chủ đầu tư dự án) …… hỗ trợ cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP/an toàn/ chứng nhận cơ sở sơ chế đủ điều kiện an toàn thực phẩm. (Ghi cụ thể nội dung cần đề nghị: cấp hay cấp lại; chứng nhận sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hay an toàn; chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
Hồ sơ gửi kèm: - …………………………………… - …………………………………… | Đại diện cơ sở |
PHỤ LỤC 4
BIỂU MẪU TỔNG HỢP NHU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
UBND HUYỆN/THÀNH/THỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ SẢN XUẤT, SƠ CHẾ SẢN PHẨM NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
ĐVT: 1.000 đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Tên cơ sở A đề nghị hỗ trợ (sản phẩm, diện tích sản xuất/công suất sơ chế) | Tên cơ sở B đề nghị hỗ trợ (sản phẩm, diện tích sản xuất/công suất sơ chế) | Tên cơ sở C đề nghị hỗ trợ (sản phẩm, diện tích sản xuất/công suất sơ chế) | ......... | Cộng |
1 | Cây giống/con giống |
|
|
|
|
|
2 | Vật tư thiết yếu (trang thiết bị) |
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3 | Chi phí đào tạo |
|
|
|
|
|
3.1 | - |
|
|
|
|
|
3.2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
4 | Chi phí chuyển giao áp dụng |
|
|
|
|
|
4.1 | Chi phí xây dựng HTQLCL |
|
|
|
|
|
4.2 | Chi phí thuê CBKT |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
5 | Kinh phí thuê tổ chức chứng nhận |
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
| …………… ngày …… tháng …… năm ………… |