Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND Lâm Đồng phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 84/2022/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/07/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 84/2022/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
____________
Số: 84/2022/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

___________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 4323/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại tỉnh Lâm Đồng (sau đây viết tắt là Chương trình).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Sở, ban, ngành và huyện, thành phố, xã thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là sở, địa phương); đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến xây dựng, phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn

Đang theo dõi

1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho sở, địa phương, đơn vị thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bảo đảm tính công bằng, công khai, minh bạch và phải tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

3. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã, các huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới. Hỗ trợ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới; các xã đăng ký về đích nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu.

Đang theo dõi

Điều 4. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương

Đang theo dõi

1. Hằng năm, ngân sách cấp tỉnh đối ứng tối thiểu bằng 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

2. Các huyện, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách cấp mình để bố trí thêm nguồn vốn thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển

Đang theo dõi

1. Tiêu chí, hệ số phân bổ:

Đang theo dõi

a) Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí: Hệ số phân bổ bằng 3,0/xã.

Riêng kế hoạch vốn năm 2021 chuyển sang thực hiện trong năm 2022, phân bổ cho xã đặc biệt khó khăn với hệ số phân bổ bằng 4,0/xã.

Đang theo dõi

b) Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới: Hệ số phân bổ bằng 1,0/xã.

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ cho 02 huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới là huyện Đam Rông và huyện Di Linh để tập trung hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới và phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2021 - 2025: Hệ số phân bổ bằng 10,0/huyện, áp dụng từ năm 2022.

Đang theo dõi

2. Hệ số tiêu chí của từng huyện, thành phố theo Phụ lục đính kèm.

Đang theo dõi

3. Phân bổ vốn thực hiện các chương trình chuyên đề (Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; ...): Phân bổ trên cơ sở tổng mức đầu tư và tiến độ, thời gian thực hiện các chương trình chuyên đề theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi
4. Mức vốn phân bổ cho địa phương (trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm) được xác định theo công thức:
Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
Trong đó:
- Vi: Số vốn phân bổ cho huyện/thành phố thứ i;
- G: Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển (bao gồm vốn hỗ trợ của ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách cấp tỉnh) để thực hiện Chương trình phân bổ cho các huyện, thành phố;
- H: Tổng hệ số tiêu chí của các huyện, thành phố;
- Hi: Hệ số tiêu chí của huyện/thành phố thứ i.Đang theo dõi

Điều 6. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn sự nghiệp

Đang theo dõi

1. Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm: Phân bổ bằng 30% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

2. Hỗ trợ thực hiện Chương trình OCOP: Phân bổ bằng 12% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

3. Hỗ trợ nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn: Phân bổ bằng 05% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

4. Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số: Phân bổ bằng 10% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

5. Hỗ trợ phát triển giáo dục ở nông thôn; phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn: Phân bổ bằng 10% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

6. Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nâng cấp hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao: Phân bổ bằng 05% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

7. Hỗ trợ vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề: Phân bổ bằng 10% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

8. Hỗ trợ nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn: Phân bổ bằng 01% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

9. Hỗ trợ tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp: Phân bổ bằng 01% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

10. Hỗ trợ truyền thông về xây dựng nông thôn mới: Phân bổ bằng 01% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

11. Hỗ trợ kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã: Phân bổ bằng 10% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

12. Chi quản lý chương trình; công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình: Phân bổ bằng 05% tổng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Đang theo dõi

Điều 9. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình quy định tại Nghị quyết này áp dụng ổn định cho các năm ngân sách giai đoạn 2021 - 2025.

Đang theo dõi

2. Căn cứ tiêu chí, định mức phân bổ vốn sự nghiệp quy định tại Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ chi tiết cho từng nội dung, từng cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định khi phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hằng năm.

Đang theo dõi

3. Căn cứ định mức vốn được phân bổ để thực hiện Chương trình theo quy định tại Nghị quyết này mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch phân bổ vốn hằng năm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Các bộ: KH và ĐT, Tài chính, NN và PTNT;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH; Báo Lâm Đồng;
- TT Tích hợp DL và chuyển đổi số tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

PHỤ LỤC

HỆ SỐ TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Đơn vị

S đơn vị hành chính xã

Hệ số tiêu chí năm 2021

Hệ s tiêu chí năm 2022

Hệ số tiêu chí giai đoạn 2023-2025

Tổng số

Xã đặc biệt khó khăn

Xã đạt chuẩn nông thôn mới

Tổng cộng

Xã đạt 15-18 tiêu chí

Xã đạt chuẩn nông thôn mới

Hỗ trợ huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới

Tổng cộng

Xã đạt 15-18 tiêu chí

Xã đạt chuẩn nông thôn mới

Hỗ trợ huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới

 

TNG CỘNG

111

123

16

107

139

12

107

20

135

6

109

20

1

Thành phố Đà Lạt

4

4

 

4

4

 

4

 

4

 

4

 

2

Huyện Lạc Dương

5

5

 

5

5

 

5

 

5

 

5

 

3

Huyện Đức Trọng

14

14

 

14

14

 

14

 

14

 

14

 

4

Huyện Đơn Dương

8

8

 

8

8

 

8

 

8

 

8

 

5

Huyện Lâm Hà

14

14

 

14

14

 

14

 

14

 

14

 

6

Huyện Đam Rông

8

20

16

4

26

12

4

10

22

6

6

10

7

Huyện Di Linh

18

18

 

18

28

 

18

10

28

 

18

10

8

Huyện Bảo Lâm

13

13

 

13

13

 

13

 

13

 

13

 

9

Thành phố Bảo Lộc

5

5

 

5

5

 

5

 

5

 

5

 

10

Huyện Đạ Huoai

7

7

 

7

7

 

7

 

7

 

7

 

11

Huyện Đạ Tẻh

8

8

 

8

8

 

8

 

8

 

8

 

12

Huyện Cát Tiên

7

7

 

7

7

 

7

 

7

 

7

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

03

Quyết định 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

04

Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

05

Nghị quyết 164/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 139/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới

image

Nghị quyết 144/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và Nghị quyết 92/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

image

Nghị quyết 149/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách và biện pháp thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020 và Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung trong Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách và biện pháp thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×