Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND Hà Nam sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:34/2022/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Đặng Thanh Sơn
Ngày ban hành:09/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

__________

Số: 34/2022/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
quy định một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam

______________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008; số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính;

Xét Tờ trình số 3319/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 21/2019/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam

1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2 khoản I Điều 1 như sau:

“2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định của Chính phủ;

b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến chính sách ưu đãi dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh thuộc các lĩnh vực quy định tại điểm 1 khoản này.”

2. Sửa đổi điểm 3 khoản I Điều 1 như sau:

“3. Điều kiện được hưởng chính sách:

a) Dự án thuộc danh mục các loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013, số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 và các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn...phù hợp đối từng lĩnh vực(1) theo quy định hiện hành (nếu có);

b) Dự án phải thực hiện các nội dung về trách nhiệm của cơ sở xã hội hóa theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; nội dung hồ sơ dự án đăng ký được cơ quan nhà nước có thẩm quần(2) chấp thuận (nếu có);

c) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa, thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi theo quy định hiện hành của Chính phủ."

3. Bổ sung điểm 4 và điểm 5 vào sau điểm 3 khoản I Điều 1 như sau:

“4. Nguyên tắc áp dụng.

- Đối với dự án đầu tư đáp ứng đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi khác nhau và các mức ưu đãi khác nhau trong cùng một chính sách theo quy định hiện hành thì được hưởng các ưu đãi không cùng chính sách và được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất quy định trong cùng một chính sách;

- Đối với dự án đa mục tiêu (nhiều lĩnh vực, mục tiêu trong cùng dự án): được hưởng chính sách ưu đãi theo từng lĩnh vực đáp ứng đủ điều kiện và được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất quy định trong cùng một chính sách; đồng thời chỉ được hưởng chính sách về đất đai đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích, mục tiêu;

- Các nội dung khác ngoài nội dung quy định tại Nghị quyết này được áp dụng theo quy định hiện hành. Trường hợp cơ quan nhà nước cấp trên ban hành văn bản có nội dung quy định không thống nhất với quy định tại Nghị quyết này mà Nghị quyết này chưa được điều chỉnh hoặc sửa đổi hoặc bãi bỏ thì áp dụng theo quy định tại văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên;

- Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

5. Thủ tục đề nghị được hưởng chính sách ưu đãi.

a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa tự xác định các chính sách ưu đãi dự án đầu tư đủ điều kiện được hưởng và thực hiện đảm bảo đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật;

b) Thủ tục hành chính về ưu đãi đầu tư được áp dụng và thống nhất trong cùng một lĩnh vực trên địa bàn tỉnh."

4. Sửa đổi tiểu mục d mục 1.2 điểm 1 khoản II Điều 1 như sau:

“d) Lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề:

- Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự án tại các phường thuộc thành phố, thị xã;

- Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với các dự án tại các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện;

- Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất đối với dự án thực hiện tại các địa bàn còn lại”.

5. Bãi bỏ nội dung quy định tại Phụ lục Chính sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đánh giá, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết và báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ mười một (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022) thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TC, KH và ĐT, TN và MT, GD và ĐT, LĐ-TB và XH, VH-TT và DL;
- Cục KTVBQPPL - BTP;
- TT Tỉnh Ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở, ngành: Tài chính, KH và ĐT, TN và MT, GD và ĐT, LĐ-TB và XH, VH-TT và DL, TP;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Đặng Thanh Sơn

(1) Theo LuatVietnam cụm từ phù hợp đối từng lĩnh vựccó thể được hiểu là “phù hợp đối với từng lĩnh vực”

(2) Theo LuatVietnam cụm từ “có thẩm quần” có thể được hiểu là “có thẩm quyền".

Bạn đọc có thể tham khảo thêm.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Kế hoạch 118/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa giai đoạn 2023 - 2025 và những năm tiếp theo

Kế hoạch 118/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa giai đoạn 2023 - 2025 và những năm tiếp theo

Chính sách, Hành chính

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi