Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND Hà Nội Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2013/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Ngô Thị Doãn Thanh |
Ngày ban hành: | 04/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2013/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 02/12/2013 đến ngày 06/12/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình của Ủy ban nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này áp dụng trong các lĩnh vực khôi phục, bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống, làng nghề truyền thống có khả năng bị mai một, làng nghề kết hợp du lịch theo quy hoạch được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt (Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm).
2. Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề từ 03 tháng đến 01 năm a) Đối tượng, điều kiện áp dụng:
- Doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh có cam kết bố trí việc làm cho học viên sau đào tạo; cơ sở đào tạo có đủ điều kiện dạy nghề theo quy định.
- Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, trong độ tuổi lao động (nam từ 16 đến 60 tuổi; nữ từ 16 đến 55 tuổi), có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
- Nằm trong kế hoạch đào tạo và dự toán thực hiện hàng năm.
b) Ngành nghề đào tạo: Gốm sứ, đậu bạc, thúc đồng, điêu khắc, sơn mài, khảm trai.
c) Nội dung, mức hỗ trợ: Được ngân sách hỗ trợ 100% học phí và tiền mua tài liệu theo quy định của cơ sở đào tạo, thời gian đào tạo theo ngành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo nghề một lần.
d) Phương thức thực hiện: Ngân sách cấp huyện hỗ trợ trực tiếp thông qua các cơ sở sử dụng lao động hoặc tổ chức đào tạo nghề trên cơ sở xác nhận của Ủy ban nhân dân xã trên cơ sở kế hoạch và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngân sách Thành phố hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã trong thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định.
3. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu làng nghề
3.1. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã (gọi chung là cơ sở sản xuất) khi tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt và có trong dự toán hàng năm.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Được hưởng chính sách xúc tiến thương mại theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 Thông tư số 88/211/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia.
- Khi tham gia hội chợ, triển lãm tại các tỉnh miền Trung (từ tỉnh Quảng Bình trở vào) và miền Nam được hỗ trợ thêm 50% cước phí vận chuyển hàng hóa đến hội chợ, tối đa không quá 6 triệu đồng/cơ sở sản xuất/năm.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗ trợ trực tiếp thông qua các đơn vị chủ trì thực hiện chương trình xúc tiến thương mại.
3.2. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các làng nghề được Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định công nhận, có trong kế hoạch và dự toán thực hiện hàng năm.
b) Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí để thực hiện các nội dung:
- Đào tạo, tập huấn kiến thức về xây dựng và quảng bá thương hiệu với chuyên gia trong nước và chuyên gia nước ngoài.
- Đặt tên thương hiệu, thiết kế biểu tượng (lô gô) và hệ thống các dấu hiệu nhận diện thương hiệu tương ứng cho thương hiệu làng nghề.
- Tư vấn chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cho thương hiệu làng nghề.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/01 làng nghề/01 nội dung. Các làng nghề được đăng ký nhiều nội dung đề nghị được hỗ trợ.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗ trợ trực tiếp thông qua Ủy ban nhân dân xã, Hợp tác xã, Hội, hiệp hội làng nghề.
4. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng làng nghề
4.1. Mặt bằng sản xuất
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh làng nghề theo quy hoạch được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
b) Nội dung hỗ trợ: Thành phố khuyến khích, ưu tiên giao đất, cho thuê đất tạo mặt bằng sản xuất các làng nghề. Tạo điều kiện thuận lợi về giao thông có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tại các cụm cơ sở ngành nghề nông thôn. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Được ưu tiên giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại các khu, cụm công nghiệp tập trung khi sản xuất các ngành nghề đòi hỏi nghiêm ngặt về xử lý ô nhiễm môi trường.
c) Phương thức thực hiện: Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển nghề, làng nghề để xây dựng quy hoạch làng nghề, bố trí mặt bằng sản xuất làng nghề trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
4.2. Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hộ gia đình đầu tư xây dựng mới công trình xử lý nước thải, chất thải tập trung tại các làng nghề có mức độ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do nước thải, chất thải gây ra, có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và nằm trong kế hoạch thực hiện hàng năm.
b) Nội dung, mức hỗ trợ: Được ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí để xây dựng công trình trạm xử lý nước thải đầu mối của khu thu gom xử lý nước thải tập trung; khu tập kết chất thải rắn. Các chi phí còn lại được huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách Thành phố hỗ trợ sau đầu tư (khi công trình đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng).
4.3. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng phục vụ du lịch làng nghề
a) Đối tượng, điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hộ gia đình đầu tư xây dựng mới bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm tại các làng nghề kết hợp du lịch theo quy hoạch, có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và nằm trong kế hoạch thực hiện hàng năm.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Được ngân sách hỗ trợ bằng tiền toàn bộ kinh phí mua vật tư xây dựng bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng. Các chi phí còn lại được huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Được ngân sách hỗ trợ bằng tiền toàn bộ kinh phí mua vật tư xây dựng Khu trung tâm trưng bày, giới thiệu sản phẩm, nhưng không quá một (01) tỷ đồng/làng nghề. Các chi phí còn lại được huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
c) Phương thức thực hiện: Ngân sách cấp huyện hỗ trợ trực tiếp thông qua Ủy ban nhân dân xã tổ chức quản lý trên cơ sở kế hoạch và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố. Ngân sách Thành phố cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách quận, huyện, thị xã trong thời kỳ ổn định.
Chính sách này khuyến khích các hoạt động đầu tư, chuyển giao công nghệ, quản lý khai thác, sản xuất kinh doanh, dịch vụ về nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Số lượng nước sạch được hỗ trợ bù giá: Tối đa 04 m3/người/tháng.
- Mức hỗ trợ: 60% giá nước sạch trong năm đầu tiên, 30% giá nước sạch trong năm thứ hai.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHUYÊN CANH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị Quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Vùng sản xuất lúa chất lượng cao chuyên canh tập trung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: ha
TT | Tên vùng | Diện tích quy hoạch | Diện tích đã có | Diện tích mở rộng đến 2020 |
Tổng | 42.405 | 9.255 | 33.150 | |
1 | Xã Phong Vân - Cổ Đô - Vạn Thắng - Tản Hồng - Đồng Thái, huyện Ba Vì | 1.230 | 430 | 800 |
2 | Xã Vật Lại - Cẩm Lĩnh - Minh Quang, huyện Ba Vì | 1.000 | 300 | 700 |
3 | Xã Liệp Tuyết - Nghĩa Hương - Cấn Hữu - Tuyết Nghĩa - Thạch Thán - Tân Hòa - Ngọc Mỹ - Đồng Quang, huyện Quốc Oai | 1.910 | 310 | 1.600 |
4 | Xã Thụy Hương - Lam Điền - Hoàng Diệu - Đại Yên - Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ | 1.100 | 250 | 850 |
5 | Quảng Bị - Thượng Vực - Đồng Phú - Văn Võ - Phú Nam An - Hòa Chính, huyện Chương Mỹ | 1.300 | 200 | 1.100 |
6 | Xã Đông Sơn - Đông Phương Yên - Phú Nghĩa - Trung Hòa - Tốt Động, huyện Chương Mỹ | 1.450 | 250 | 1.200 |
7 | Xã Thủy Xuân Tiên - Tân Tiến - Nam Phương Tiến - Hồng Phong - Trần Phú, huyện Chương Mỹ | 1.100 | 350 | 750 |
8 | Xã Viên Nội - Cao Thành - Sơn Công - Hoa Sơn, huyện Ứng Hòa | 1.355 | 405 | 950 |
9 | Xã Vạn Thái - Tảo Dương Văn - Hòa Lâm - Hòa Phú, huyện Ứng Hòa | 1.520 | 320 | 1.200 |
10 | Xã Trầm Lộng - Đại Hùng - Đội Bình - Kim Đường - Đông Lỗ, huyện Ứng Hòa | 1.555 | 205 | 1.350 |
11 | Xã Quảng Phú Cầu - Liên Bạt - Phương Tú - Trung Tú - Đồng Tân - Minh Đức, huyện Ứng Hòa | 3.225 | 975 | 2.250 |
12 | Xã Bình Minh - Mỹ Hưng - Tam Hưng - Thanh Thùy - Thanh Văn - Phương Trung, huyện Thanh Oai | 2.450 | 1.200 | 1.250 |
13 | Xã Tân Ước - Đỗ Động - Hồng Dương - Dân Hòa - Cao Dương - Xuân Dương - Liên Châu, huyện Thanh Oai | 2.550 | 700 | 1.850 |
14 | Xã Mỹ Thành - Tuy Lai - An Mỹ, huyện Mỹ Đức | 1.035 | 85 | 950 |
15 | Xã Phùng Xá - Xuy Xá - Lê Thanh - Hồng Sơn - Hợp Tiến - An Phú, huyện Mỹ Đức | 2.165 | 465 | 1.700 |
16 | Xã Đốc Tín - Vạn Kim - Đại Hưng - Đại Nghĩa - Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức | 1.250 | 350 | 900 |
17 | Xã Liên Mạc - Tam Đồng - Tự Lập - Thanh Lâm - Kim Hoa, huyện Mê Linh | 2.100 | 500 | 1.600 |
18 | Xã Tân Hưng - Bắc Phú - Đức Hòa - Việt Long - Xuân Thu - Kim Lũ, huyện Sóc Sơn | 1.880 | 330 | 1.550 |
19 | Xã Minh Trí - Hiền Ninh - Mai Đình - Minh Phú - Phú Cường - Tân Dân - Quang Tiến, huyện Sóc Sơn | 2.370 | 370 | 2.000 |
20 | Xã Thụy Lâm - Liên Hà - Dục Tú - Xuân Nội - Đông Hội - Việt Hùng, huyện Đông Anh | 2.665 | 265 | 2.400 |
21 | Xã Hát Môn - Võng Xuyên - Phúc Hòa - Xuân Phú - Phụng Thượng - Sen Chiểu - Tích Giang - Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ | 1.800 | 200 | 1.800 |
22 | Xã Phú Túc - Tri Trung - Hoàng Long - Chuyên Mỹ, huyện Phú Xuyên | 2.200 | 400 | 1.600 |
23 | Xã Vân Từ - Phú Yên - Vân Hoàng - Tân Dân - Châu Can - Hồng Minh, huyện Phú Xuyên | 1.760 | 160 | 1.600 |
24 | Xã Nguyễn Trãi - Thắng Lợi - Hòa Bình, huyện Thường Tín | 745 | 145 | 600 |
25 | Xã Dị Nậu - Canh Nậu - Hương Ngải, huyện Thạch Thất | 690 | 90 | 600 |
2. Vùng sản xuất rau an toàn chuyên canh tập trung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: ha
TT | Tên vùng | Diện tích quy hoạch | Diện tích đã có | Diện tích mở rộng đến 2020 |
Tổng | 4.012 | 510 | 3.502 | |
| Huyện Mê Linh | 619 | 40 | 579 |
1 | Tráng Việt | 134 | 40 | 94 |
2 | Văn Khê | 290 | - | 290 |
3 | Tiền Phong | 90 | - | 90 |
4 | Tiến Thắng | 105 | - | 105 |
| Huyện Chương Mỹ | 266 | 40 | 226 |
5 | Phú Nam An | 50 | - | 50 |
6 | Nam Phương Tiến | 70 | - | 70 |
7 | TT Chúc Sơn | 66 | 20 | 46 |
8 | Thụy Hương | 80 | 20 | 60 |
| Huyện Đông Anh | 215 | 30 | 185 |
9 | Nam Hồng | 85 | - | 85 |
10 | Tàm Xá | 50 | - | 50 |
11 | Vân Nội | 80 | 30 | 50 |
| Huyện Thanh Oai | 231 | 20 | 211 |
12 | Kim An | 41 | 10 | 31 |
13 | TT Kim Bài | 38 | 10 | 28 |
14 | Thanh Cao | 120 | - | 120 |
15 | Tam Hưng | 32 | - | 32 |
| Huyện Hoài Đức | 422 | 85 | 337 |
16 | Tiền Yên | 31 | 15 | 16 |
17 | Vân Côn | 183 | 50 | 133 |
18 | An Thượng | 60 | - | 60 |
19 | Song Phương | 148 | 20 | 128 |
| Huyện Ứng Hòa | 170 | 10 | 160 |
20 | Phù Lưu | 90 | 10 | 80 |
21 | Vạn Thái | 40 | - | 40 |
22 | Sơn Công | 40 | - | 40 |
| Huyện Thanh Trì | 80 | 40 | 40 |
23 | Yên Mỹ | 80 | 40 | 40 |
| Huyện Thường Tín | 171 | 55 | 116 |
24 | Tân Minh | 70 | 25 | 45 |
25 | Hà Hồi | 51 | 20 | 31 |
26 | Thư Phú | 50 | 10 | 40 |
| Huyện Gia Lâm | 210 | 40 | 170 |
27 | Đặng Xá | 90 | 30 | 60 |
28 | Lệ Chi | 80 | 10 | 70 |
29 | Yên Thường | 40 | - | 40 |
| Huyện Ba Vì | 173 | 20 | 153 |
30 | Sơn Đà | 47 | - | 47 |
31 | Minh Châu | 44 | 10 | 34 |
32 | Tây Đằng | 51 | - | 51 |
33 | Chu Minh | 31 | 10 | 21 |
| Huyện Quốc Oai | 133 | 10 | 123 |
34 | Tân Phú | 65 | 10 | 55 |
35 | Sài Sơn | 68 | - | 68 |
| Huyện Phú Xuyên | 162 | - | 162 |
36 | Minh Tân | 162 | - | 162 |
| Huyện Sóc Sơn | 159 | 15 | 144 |
37 | Xuân Giang | 53 | - | 53 |
38 | Thanh Xuân | 106 | 15 | 91 |
| Huyện Mỹ Đức | 134 | 10 | 124 |
39 | Bột Xuyên | 55 | 10 | 45 |
40 | Lê Thanh | 47 | - | 47 |
41 | Phúc Lâm | 32 | - | 32 |
| Quận Hà Đông | 220 | 30 | 190 |
42 | Yên Nghĩa | 120 | 20 | 100 |
43 | Biên Giang | 40 | 10 | 30 |
44 | Đồng Mai | 60 | - | 60 |
| Huyện Phúc Thọ | 338 | 45 | 293 |
45 | Vân Phúc | 40 | 25 | 15 |
46 | Thọ Lộc | 30 | - | 30 |
47 | Long Xuyên | 50 | - | 50 |
48 | Sen Chiểu | 30 | 10 | 20 |
49 | Võng Xuyên | 78 | 10 | 68 |
50 | Tam Hiệp | 60 | - | 60 |
51 | Hát Môn | 50 | - | 50 |
| Huyện Đan Phượng | 159 | 10 | 149 |
52 | Phương Đình | 52 | 10 | 42 |
53 | Thọ An | 107 | - | 107 |
| Huyện Thạch Thất | 150 | 10 | 140 |
54 | Tiến Xuân | 60 | - | 60 |
55 | Phú Kim | 35 | - | 35 |
56 | Hương Ngải | 55 | 10 | 45 |
3. Vùng sản xuất cây ăn quả giá trị kinh tế cao chuyên canh tập trung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: ha
TT | Tên vùng | Diện tích quy hoạch | Diện tích đã có | Diện tích mở rộng đến 2020 | |
Loại cây | Diện tích |
| |||
Tổng |
| 3.620 | 1.670 | 1.950 | |
1 | Xã Cát quế -Yên Sở - Đắc Sở - Dương Liễu, huyện Hoài Đức | Bưởi, cam | 325 | 145 | 180 |
2 | Xã An Thượng - Đông La - Song Phương, huyện Hoài Đức | Nhãn | 190 | 60 | 130 |
3 | Xã Nam Phương Tiến - Thủy Xuân Tiên - Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ | Bưởi | 295 | 125 | 170 |
4 | Xã Văn Võ, huyện Chương Mỹ | Bưởi | 70 | 35 | 35 |
5 | Xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ | Bưởi | 170 | 80 | 90 |
6 | Xã Phú Cường - Phú Minh - Minh Trí, huyện Sóc Sơn | Nhãn, Bưởi | 250 | 150 | 100 |
7 | Xã Nam Sơn - Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn | Đu đủ | 180 | 100 | 80 |
8 | Xã Đại Thành, huyện Quốc Oai | Nhãn | 170 | 100 | 70 |
9 | Xã Phú Thị - Xã Kim Sơn - Cổ Bi - Đặng Xá, huyện Gia Lâm | Chuối | 365 | 175 | 190 |
10 | Xã Đông Dư, huyện Gia Lâm | Ổi | 140 | 70 | 70 |
11 | Xã Tự Nhiên - Chương Dương, huyện Thường Tín | Chuối, bưởi | 280 | 130 | 150 |
12 | Xã Văn Khê - Hoàng Kim - Chu Phan, huyện Mê Linh | Chuối | 350 | 110 | 240 |
13 | Xã Cao Viên - Kim An - Thanh Mai, huyện Thanh Oai | Cam | 270 | 160 | 110 |
14 | Cự Khối - Thạch Bàn, quận Long Biên | Ổi | 170 | 80 | 90 |
15 | Xã Vân Hà - Vân Nam - Hát Môn - Vân Phúc, huyện Phúc Thọ | Bưởi, chuối | 255 | 80 | 175 |
16 | Xã Hiệp Thuận - Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ | Bưởi | 140 | 70 | 70 |
4. Vùng sản xuất hoa, cây cảnh chuyên canh tập trung đến 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: ha
TT | Tên vùng | Diện tích quy hoạch | Diện tích hiện có | Diện tích mở rộng đến 2020 |
Tổng | 751 | 449 | 302 | |
1 | Xã Minh Trí, huyện Sóc Sơn | 50 | 25 | 25 |
2 | Xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn | 40 | 25 | 15 |
3 | Xã Hạ Mỗ, huyện Đan Phượng | 50 | 35 | 15 |
4 | Xã Song Phượng - Đồng Tháp, huyện Đan Phượng | 72 | 13 | 59 |
5 | Phường Long Biên, quận Long Biên | 50 | 15 | 35 |
6 | Xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh | 30 | 14 | 16 |
7 | Xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh | 35 | 22 | 13 |
8 | Xã Văn Khê, huyện Mê Linh | 134 | 80 | 54 |
9 | Xã Mê Linh, huyện Mê Linh | 240 | 198 | 42 |
10 | Xã Tam Thuấn - Tam Hiệp, huyện Phúc Thọ | 50 | 22 | 28 |
5. Vùng sản xuất chè chất lượng cao chuyên canh tập trung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: ha
TT | Tên vùng | Diện tích quy hoạch | Diện tích hiện có | Diện tích mở rộng đến 2020 |
Tổng | 2.120 | 75 | 2.045 | |
1 | Xã Ba Trại - Cẩm Lĩnh - Minh Quang, huyện Ba Vì | 650 | 30 | 620 |
2 | Xã Tản Lĩnh - Yên Bài - Vân Hòa, huyện Ba Vì | 550 | 13 | 537 |
3 | Xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn | 450 | 20 | 430 |
4 | Xã Hòa Thạch, huyện Quốc Oai | 220 | 5 | 215 |
5 | Xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ | 250 | 7 | 243 |
6. Vùng nuôi thủy sản tập trung đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: ha
TT | Tên vùng | Diện tích quy hoạch | Diện tích hiện có | Diện tích mở rộng đến 2020 |
Tổng | 2.720 | 1.690 | 1.030 | |
1 | Xã Cổ Đô - Phú Đông - Phú Cường - Vạn Thắng, huyện Ba Vì | 340 | 220 | 120 |
2 | Xã Hợp Thanh, huyện Mỹ Đức | 110 | 80 | 30 |
3 | Xã Hùng Tiến - An Tiến - An Phú, huyện Mỹ Đức | 430 | 330 | 100 |
4 | Xã Tuy Lai, huyện Mỹ Đức | 120 | 80 | 40 |
5 | Xã Trung Tú - Đồng Tân, huyện Ứng Hòa | 270 | 170 | 100 |
6 | Xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa | 70 | 40 | 30 |
7 | Xã Trầm Lộng - Minh Đức, huyện Ứng Hòa | 90 | 60 | 30 |
8 | Xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ | 160 | 70 | 90 |
9 | Xã Trung Hòa, huyện Chương Mỹ | 140 | 70 | 70 |
10 | Xã Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín | 100 | 80 | 20 |
11 | Xã Chuyên Mỹ, huyện Phú Xuyên | 310 | 180 | 130 |
12 | Xã Tri Trung - Hoàng Long, huyện Phú Xuyên | 120 | 80 | 40 |
13 | Xã Liên Châu - Hồng Dương – Dân Hòa, huyện Thanh Oai | 220 | 100 | 120 |
14 | Xã Đại Áng, huyện Thanh Trì | 100 | 70 | 30 |
15 | Xã Tự Lập, huyện Mê Linh | 60 | 30 | 30 |
16 | Xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn | 80 | 30 | 50 |
7a. Xã chăn nuôi lợn trọng điểm đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: Con
TT | Tên xã | Số lượng đàn lợn năm 2013 | Phát triển đàn lợn đến 2020 |
Tổng | 282.500 | 317.500 | |
1 | Vạn Thái, huyện Ứng Hòa | 14.200 | 16.500 |
2 | Thanh Bình, huyện Chương Mỹ | 11.400 | 13.500 |
3 | Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì | 10.800 | 13.000 |
4 | Minh Quang, huyện Ba Vì | 16.600 | 19.200 |
5 | Thụy An, huyện Ba Vì | 10.800 | 14.000 |
6 | Yên Bình, huyện Thạch Thất | 31.900 | 37.000 |
7 | Thạch Hòa, huyện Thạch Thất | 25.300 | 27.000 |
8 | Cổ Đông, huyện Sơn Tây | 138.000 | 150.000 |
9 | Kim Sơn, huyện Sơn Tây | 13.000 | 15.100 |
10 | Văn Đức, huyện Gia Lâm | 10.500 | 12.200 |
7b. Xã chăn nuôi bò sữa trọng điểm đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: Con
TT | Tên xã | Số lượng bò sữa năm 2013 | Phát triển bò sữa đến 2020 |
Tổng | 8.960 | 10.630 | |
1 | Phượng Cách, huyện Quốc Oai | 220 | 290 |
2 | Tản Lĩnh, huyện Ba Vì | 2.320 | 2.700 |
3 | Vân Hòa, huyện Ba Vì | 2.480 | 2.900 |
4 | Yên Bài, huyện Ba Vì | 1.240 | 1.500 |
5 | Phù Đổng, huyện Gia Lâm | 1.970 | 2.300 |
6 | Trung Màu, huyện Gia Lâm | 310 | 450 |
7 | Dương Hà, huyện Gia Lâm | 420 | 490 |
7c. Xã chăn nuôi bò thịt trọng điểm đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: Con
TT | Tên xã | Số lượng bò thịt 2013 | Phát triển đàn bò thịt đến 2020 |
Tổng | 21.210 | 26.800 | |
1 | Đông Yên, huyện Quốc Oai | 1.280 | 1.600 |
2 | Đồng Tâm, huyện Mỹ Đức | 1.000 | 1.600 |
3 | Minh Quang, huyện Ba Vì | 1.060 | 1.300 |
4 | Minh Châu, huyện Ba Vì | 2.930 | 3.500 |
5 | Tòng Bạt, huyện Ba Vì | 2.160 | 2.600 |
6 | Thụy An, huyện Ba Vì | 1.000 | 1.300 |
7 | Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ | 1.670 | 2.100 |
8 | Văn Đức, huyện Gia Lâm | 1.460 | 1.900 |
9 | Lệ Chi, huyện Gia Lâm | 1.780 | 2.200 |
10 | Đông Xuân, huyện Sóc Sơn | 1.000 | 1.300 |
11 | Nam Sơn, huyện Sóc Sơn | 1.360 | 1.800 |
12 | Minh Trí, huyện Sóc Sơn | 2.840 | 3.600 |
13 | Tự Lập, huyện Mê Linh | 1.670 | 2.000 |
7d. Xã chăn nuôi gia cầm trọng điểm đến năm 2020 theo quy hoạch
Đơn vị: Con
TT | Tên xã | Số lượng gia cầm năm 2013 | Phát triển đàn gia cầm đến 2020 |
Tổng | 4.440.160 | 5.131.200 | |
1 | Cấn Hữu, huyện Quốc Oai | 248.400 | 288.200 |
2 | Lam Điền, huyện Chương Mỹ | 246.600 | 285.000 |
3 | Đông Sơn, huyện Chương Mỹ | 142.060 | 165.000 |
4 | Tốt Động, huyện Chương Mỹ | 210.800 | 245.000 |
5 | Thanh Bình, huyện Chương Mỹ | 255.200 | 297.000 |
6 | Ba Trại, huyện Ba Vì | 854.300 | 995.000 |
7 | Thụy An, huyện Ba Vì | 264.600 | 307.000 |
8 | Liên Châu, huyện Thanh Oai | 183.500 | 212.000 |
9 | Hồng Dương, huyện Thanh Oai | 118.100 | 137.000 |
10 | Cổ Đông, huyện Sơn Tây | 595.100 | 690.000 |
11 | Châu Can, huyện Phú Xuyên | 94.500 | 105.000 |
12 | Liên Hà, huyện Đông Anh | 161.200 | 170.000 |
13 | Thụy Lâm, huyện Đông Anh | 668.900 | 775.000 |
14 | Tiên Dương, huyện Đông Anh | 272.000 | 315.000 |
15 | Đại Mạch, huyện Đông Anh | 124.900 | 145.000 |
8. Khu chăn nuôi tập trung ngoài khu dân cư đến năm 2020 theo quy hoạch
TT | Tên Khu | Khu chăn nuôi tập trung đã có | Quy hoạch đến năm 2020 | ||||||
Diện tích (ha) | Số lượng gia súc, gia cầm (con) | Diện tích (ha) | Số lượng gia súc, gia cầm (con) | ||||||
Lợn | Bò sữa | Gia cầm |
| Lợn | Bò sữa | Gia cầm | |||
Tổng | 386 | 72.339 | 343 | 1.143.500 | 545 | 233.000 | 500 | 1.570.000 | |
1 | Chăn nuôi lợn Ngòi Rỗ xã Vật Lại, huyện Ba Vì | 10 | 1.720 |
| 32.000 | 10 | 10.000 |
| 50.000 |
2 | Chăn nuôi bò sữa xã Vân Hòa, huyện Ba Vì | 15 |
| 127 |
| 25 |
| 250 |
|
3 | Chăn nuôi gia cầm thôn Bạch Tạc, xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì | 10 |
|
| 15.000 | 50 |
|
| 115.000 |
4 | Chăn nuôi lợn, gia cầm Cổ Liễn - Trại Láng, xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây | 25 | 12.100 |
| 170.500 | 25 | 24.000 |
| 180.000 |
5 | Chăn nuôi lợn, gia cầm Khu Xóm Trằm, xã Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây | 11 | 5.500 |
| 77.000 | 11 | 12.000 |
| 80.000 |
6 | Chăn nuôi lợn xã Thọ Lộc, huyện Phúc Thọ | 30 | 3.500 |
|
| 30 | 20.000 |
|
|
7 | Chăn nuôi gia cầm Đồng Rặt - Đồng Re, xã Cấn Hữu, huyện Quốc Oai | 38 | 15.000 |
| 150.000 | 50 | 30.000 |
| 150.000 |
8 | Chăn nuôi lợn Đồng Sen, xã Thạch Thán, huyện Quốc Oai | 6,6 | 1.500 |
|
|
| 12.000 |
|
|
9 | Chăn nuôi lợn xã Nghĩa Hương, huyện Quốc Oai | 9,8 | 550 |
| 11.000 |
| 11.000 |
| 15.000 |
10 | Chăn nuôi bò sữa xã Phượng Cách, huyện Quốc Oai | 26 |
| 216 |
|
|
| 250 |
|
11 | Chăn nuôi lợn, gia cầm xã Thanh Bình, huyện Chương Mỹ | 51,8 | 5.100 |
| 136.000 | 74 | 10.000 |
| 150.000 |
12 | Chăn nuôi gia cầm xã Tốt Động, huyện Chương Mỹ | 25 |
|
| 59.000 | 31 |
|
| 157.000 |
13 | Chăn nuôi gia cầm xã Trường Yên, huyện Chương Mỹ | 5 |
|
| 98.000 | 11 |
|
| 150.000 |
14 | Chăn nuôi gia cầm xã Thụy Hương, huyện Chương Mỹ | 10 |
|
| 37.000 | 17 |
|
| 100.000 |
15 | Chăn nuôi gia cầm xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ | 8 |
|
| 90.000 | 11 |
|
| 123.000 |
16 | Chăn nuôi gia cầm xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ | 10 |
|
| 62.000 | 17 |
|
| 100.000 |
17 | Chăn nuôi gia cầm xã Hữu Văn, huyện Chương Mỹ | 5 | 1.500 |
| 78.000 | 11 | 5.000 |
| 100.000 |
18 | Chăn nuôi gia cầm xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ | 10 | 3.000 |
| 118.000 | 10 | 10.000 |
| 120.000 |
19 | Chăn nuôi lợn xã Tân Ước, huyện Thanh Oai | 17,6 | 7.807 |
|
| 31 | 25.000 |
|
|
20 | Chăn nuôi lợn Khu Đồng Tý, xã Vạn Thái, huyện Ứng Hòa | 5 | 7.310 |
|
| 34 | 25.000 |
|
|
21 | Chăn nuôi lợn Đồng Tảo Khê, xã Tảo Dương Văn, huyện Ứng Hòa |
| 752 |
|
| 23 | 15.000 |
|
|
22 | Chăn nuôi lợn, gia cầm xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên | 31 | 3.500 |
| 10.000 | 31 | 12.000 |
| 30.000 |
23 | Chăn nuôi bò khu Bãi Sây, xã Quang Lãng, huyện Phú Xuyên | 13 |
| 148 |
| 30 |
| 900 |
|
24 | Chăn nuôi lợn Văn Đức, huyện Gia Lâm | 12,7 | 3.500 |
|
| 13 | 12.000 |
|
|
9. Trang trại chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư đến năm 2020 theo quy hoạch
Huyện | Tổng số trang trại đã có | Trong đó | Tổng số trang trại quy hoạch đến 2020 | Trong đó | ||||||
Bò sữa | Bò thịt | Lợn | Gia cầm |
| Bò sữa | Bò thịt | Lợn | Gia cầm | ||
Sóc Sơn | 11 |
|
| 6 | 5 | 24 |
|
| 12 | 12 |
Số lượng (con) |
|
|
| 3.600 | 43.000 |
|
|
| 5.700 | 70.000 |
Đông Anh | 15 |
|
| 1 | 14 | 16 |
|
| 1 | 15 |
Số lượng (con) |
|
|
| 600 | 216.000 |
|
|
| 1.500 | 286.000 |
Gia Lâm | 7 | 1 |
| 2 | 4 | 7 | 1 |
| 2 | 4 |
Số lượng (con) |
| 40 |
| 2.600 | 22.000 |
| 60 |
| 3.600 | 32.000 |
Mê Linh | 4 |
|
| 1 | 3 | 8 |
|
| 3 | 5 |
Số lượng (con) |
|
|
| 2.800 | 8.000 |
|
|
| 6.500 | 20.000 |
Sơn Tây | 25 |
|
| 18 | 7 | 25 |
|
| 18 | 7 |
Số lượng (con) |
|
|
| 44.600 | 59.000 |
|
|
| 65.000 | 77.000 |
Ba Vì | 25 | 3 | 4 | 3 | 15 | 33 | 5 | 6 | 5 | 17 |
Số lượng (con) |
| 210 | 220 | 6.600 | 83.000 |
| 400 | 600 | 15.000 | 150.000 |
Phúc Thọ | 6 |
| 2 | 2 | 2 | 6 |
| 2 | 2 | 2 |
Số lượng (con) |
|
| 160 | 900 | 14.000 |
|
| 300 | 3.500 | 19.000 |
Đ Phượng | 4 | 1 |
| 2 | 1 | 5 | 1 |
| 2 | 2 |
Số lượng (con) |
| 20 |
| 5.200 | 4.000 |
| 30 |
| 7.000 | 8.000 |
Quốc Oai | 24 | 7 |
| 2 | 15 | 30 | 7 |
| 5 | 18 |
Số lượng (con) |
| 140 |
| 6.500 | 768.000 |
| 200 |
| 10.000 | 860.000 |
Thạch Thất | 18 | 1 |
| 12 | 5 | 18 | 1 |
| 12 | 5 |
Số lượng (con) |
| 20 |
| 38.000 | 37.000 |
| 30 |
| 50.000 | 55.000 |
Chương Mỹ | 32 | 1 |
| 4 | 27 | 42 | 1 |
| 6 | 35 |
Số lượng (con) |
| 20 |
| 8.600 | 294.000 |
| 30 |
| 20.000 | 385.000 |
Thanh Oai | 9 |
|
| 1 | 8 | 11 |
|
| 3 | 8 |
Số lượng (con) |
|
|
| 3.400 | 56.000 |
|
|
| 13.000 | 65.000 |
Thường Tín | 4 |
|
| 1 | 3 | 5 |
|
| 2 | 3 |
Số lượng (con) |
|
|
| 500 | 14.000 |
|
|
| 1.500 | 19.000 |
Phú Xuyên | 16 |
| 2 | 3 | 11 | 19 |
| 3 | 5 | 11 |
Số lượng (con) |
|
| 150 | 5.800 | 51.000 |
|
| 220 | 9.000 | 64.000 |
Ứng Hòa | 22 |
|
| 7 | 15 | 27 |
|
| 12 | 15 |
Số lượng (con) |
|
|
| 12.000 | 103.000 |
|
|
| 24.000 | 115.000 |
Mỹ Đức | 12 |
| 2 | 6 | 4 | 15 |
| 2 | 9 | 4 |
Số lượng (con) |
|
| 90 | 3.700 | 26.000 |
|
| 140 | 14.000 | 37.000 |
Cộng | 234 | 450 | 620 | 145.400 | 1.798.000 | 291 | 750 | 1.260 | 249.300 | 2.262.000 |
(Ghi chú: Số liệu trang trại: In đậm; số liệu gia súc, gia cầm: In thường)
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC LÀNG NGHỀ KẾT HỢP DU LỊCH, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG CÓ KHẢ NĂNG BỊ MAI MỘT
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Làng nghề kết hợp du lịch
TT | Làng nghề | Địa chỉ |
1 | Gốm sứ Bát Tràng | Bát Tràng, Gia Lâm |
2 | Dệt lụa Vạn Phúc | Vạn Phúc, Hà Đông |
3 | Sơn khảm Ngọ Hạ | Chuyên Mỹ, Phú Xuyên |
4 | Điêu khắc Dư Dụ | Thanh Thùy, Thanh Oai |
5 | Mây tre đan Phú Vinh | Phú Nghĩa, Chương Mỹ |
6 | Điêu khắc mỹ nghệ Sơn Đồng | Sơn Đồng, Hoài Đức |
7 | Sơn mài Hạ Thái | Duyên Thái, Thường Tín |
8 | Dát vàng, bạc, quỳ Kiêu Kỵ | Kiêu Kỵ, Gia Lâm |
9 | Thêu ren Thắng Lợi | Thắng Lợi, Thường Tín |
10 | Điêu khắc Thiết Úng | Vân Hà, Đông Anh |
11 | May Trạch Xá | Hòa Lâm, Ứng Hòa |
12 | Thêu Đại Đồng | Thị trấn Phú Xuyên, Phú Xuyên |
13 | Tiện Nhị Khê | Nhị Khê, Thường Tín |
14 | May Thượng Hiệp | Tam Hiệp, Phúc Thọ |
15 | Dệt Phùng Xá | Phùng Xá, Mỹ Đức |
16 | Nặn tò he Xuân La | Phượng Dực, Phú Xuyên |
17 | Rắn Lệ Mật | Việt Hưng, Long Biên |
2. Làng nghề truyền thống có khả năng bị mai một
TT | Làng nghề | Địa chỉ |
1 | Tết thao Triều Khúc | Tân Triều, Thanh Trì |
2 | Sơn mài Đông Mỹ | Đông Mỹ, Thanh Trì |
3 | Giấy dó Vân Canh | Vân Canh, Hoài Đức |
4 | Tranh sơn mài Kim Hoàng | Vân Canh, Hoài Đức |
5 | Dệt the La Khê | La Khê, Hà Đông |
6 | Gốm Phú Sơn | Viên Sơn, Sơn Tây |
7 | Đúc đồng Ngũ Xã | Quận Tây Hồ |
8 | Giấy dó Bưởi | Quận Ba Đình |
9 | Dâu tằm tơ Thụy An | Huyện Mê Linh |
10 | Dâu tằm tơ Đẹp Thôn | Huyện Mê Linh |
11 | Nón lá Đại Áng | Đại Áng, Thanh Trì |
12 | Nhạc cụ Đào Xá | Đông Lỗ, Ứng Hòa |
13 | Dệt the, lụa Cổ Đô | Cổ Đô, Ba Vì |
14 | Tre trúc Xuân Thủy | Xuân Thu, Sóc Sơn |
15 | Giấy sắc Nghĩa Đô | Nghĩa Đô, Cầu Giấy |
16 | Gốm Tô Hiệu | Tô Hiệu, Thường Tín |
17 | Dâu tằm tơ Tráng Việt | Tráng Việt, Mê Linh |
18 | Dâu tằm tơ Đông Cao | Tráng Việt, Mê Linh |
19 | Thêu ren Hạ Mỗ | Hạ Mỗ, Đan Phượng |
20 | Dệt chồi, lượt Phùng Xá | Phùng Xá, Thạch Thất |
21 | Ren Bình Đà | Bình Minh, Thanh Oai |