Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND Tuyên Quang quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại học
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 12/2021/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Thị Minh Xuân |
Ngày ban hành: | 20/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
tải Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 12/2021/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC,
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học;
Căn cứ Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ; Báo cáo thẩm tra số 158/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Cán bộ, công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên hoặc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở lên trong các cơ quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành chương trình bồi dưỡng và được cơ sở bồi dưỡng có thẩm quyền cấp một trong các chứng chỉ sau: IELTS, Cambridge Exam, Toefl, Toeic.
Kinh phí thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ đào tạo sau đại học; nâng cao trình độ ngoại ngữ do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
NHÓM NGÀNH, NGÀNH ĐÀO TẠO CÓ NHU CẦU THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Biểu số 01
TT | Tên ngành, chuyên ngành thu hút | Mã số ngành nghề quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học | Mã số ngành nghề quy định tại Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 cua Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ |
1 | Nông nghiệp | 76201 | 86201; 96201 |
2 | Lâm nghiệp | 76202 | 86202; 96202 |
3 | Thủy sản | 76203 | 86203; 96203 |
4 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 78501 | 88501; 98501 |
5 | Du lịch | 78101 | 88101; 98101 |
6 | Kiến trúc và quy hoạch | 75801 | 85801; 95801 |
7 | Xây dựng | 75802 | 85802; 95802 |
8 | Quản lý xây dựng | 75803 | 85803; 95803 |
9 | Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật | 75201 | 85201; 95201 |
10 | Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông | 75202 | 85202; 95202 |
11 | Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường | 75203 | 85203; 95203 |
12 | Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa | 75205 | 85205; 95205 |
13 | Máy tính | 74801 | 84801; 94801 |
14 | Công nghệ thông tin | 74802 | 84802; 94802 |
15 | Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên các ngành: Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Thể chất; Huấn luyện thể thao; Sư phạm Toán học; Sư phạm Tin học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Địa lý; Sư phạm Tiếng Anh. | 7140201; 7140202; | Các mã số ngành đào tạo chuyên sâu trình độ thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp, tương đồng với ngành đào tạo giáo viên bậc đại học thuộc các trường đại học có ngành đào tạo sư phạm |
16 | Ngành ngôn ngữ Anh | 7220201 | 8220201; 9220201 |
17 | Ngành Y khoa; ngành Y học dự phòng | 7720101; 7720110 | 87201; 97201 |
18 | Răng - Hàm - Mặt (Nha khoa) | 77205 | 87205; 97205 |
19 | Kỹ thuật Y học | 77206 | 87206; 97206 |
20 | Kinh tế học | 73101 | 83101; 93101 |
21 | Luật kinh tế | 7380107 | 8380107; 9380107 |
22 | Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 8340201; 9340201 |
23 | Ngành sáng tác âm nhạc; ngành Thanh nhạc | 7210203; 7210205 | 8210201; 8210202; 9210201 |
24 | Ngành Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 8810301 |
25 | Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí; ngành Công nghệ chế tạo máy; ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510201; 7510202; 7510203; 7510205 | 8520101; 8520103; 8520114;08520130; 9520101; 9520103; 9520130 |
MỨC THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Biểu số 02
STT | Đối tượng | Mức thu hút | |
1 | Tiến sĩ | Ngành Y | 290.000 |
Ngành khác | 270.000 | ||
2 | Thạc sĩ | Ngành Y | 180.000 |
Ngành khác | 125.000 | ||
3 | Bác sĩ chuyên khoa | Cấp II | 245.000 |
Cấp I | 160.000 | ||
4 | Bác sĩ nội trú | Loại Xuất sắc | 290.000 |
Loại Giỏi | 270.000 | ||
Loại Khá | 250.000 | ||
Loại Trung bình và Trung bình khá | 230.000 | ||
5 | Bác sĩ đa khoa chính quy học tại các Trường Đại học Y, Đại học Y - Dược công lập | Loại Xuất sắc | 120.000 |
Loại Giỏi | 110.000 | ||
Loại Khá | 100.000 | ||
6 | Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy ngành Công nghệ thông tin | Loại Xuất sắc | 110.000 |
Loại Giỏi | 100.000 | ||
7 | Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy các ngành khác | Loại Xuất sắc | 100.000 |
Loại Giỏi | 90.000 |
MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Biểu số 03
TT | Đối tượng | Mức hỗ trợ | |
I | Đào tạo ở trong nước | ||
1 | Tiến sĩ | Ngành Y | 200.000 |
Ngành khác | 140.000 | ||
2 | Bác sĩ chuyên khoa | Cấp II | 180.000 |
Cấp I | 110.000 | ||
3 | Thạc sĩ | Ngành Y | 110.000 |
Ngành khác | 80.000 | ||
II | Đào tạo ở nước ngoài | ||
| Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ ở nước ngoài được thanh toán chi phí đào tạo theo quy định hiện hành, ngoài ra được tỉnh hỗ trợ như sau: |
| |
1 | Tiến sĩ | Ngành Y | 400.000 |
Ngành khác | 360.000 | ||
2 | Thạc sĩ | Ngành Y | 240.000 |
Ngành khác | 220.000 |
MỨC HỖ TRỢ NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Biểu số 04
TT | Đối tượng | Số điểm đạt được | Mức hỗ trợ (1000 đồng) |
1 | Cán bộ, công chức, viên chức có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với cán bộ, công chức đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên hoặc viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở lên) | Đạt 5.0 điểm IELTS hoặc chứng chỉ B2 (IELTS 5.0) theo tiêu chuẩn CEFR hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam) | 8.000 |
2 | Đạt 5.5 điểm IELTS hoặc chứng chỉ B2 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam) | 10.000 | |
3 | Đạt 6.0 điểm IELTS hoặc chứng chỉ B2 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam) | 15.000 | |
4 | Đạt 6.5 điểm IELTS hoặc chứng chỉ C1 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam) | 20.000 | |
5 | Đạt 7.0 điểm IELTS hoặc chứng chỉ C1 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam) | 25.000 | |
6 | Đạt 7.5 điểm IELTS hoặc chứng chỉ C2 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam) | 30.000 | |
7 |
| Đạt 8.0-9.0 điểm IELTS hoặc chứng chỉ C2 theo tiêu chuẩn CEFR hoặc hoặc đạt điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEIC, TOEFL, Cambridge Exam) | 40.000 |