Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã dôi dư tỉnh Nghệ An

thuộc tính Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND

Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ và Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực tại xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:08/2020/NQ-HĐND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Xuân Sơn
Ngày ban hành:22/07/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

_______

Số: 08/2020/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Nghệ An, ngày 22 tháng 7 năm 2020

 

 

 

NGHỊ QUYẾT

Về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực tại xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An

___________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;

Xét Tờ trình số 3788/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 107/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2019/NĐ-CP) và Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực tại xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP;

b) Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực tại xã, thị trấn dôi dư do bố trí Công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hỗ trợ theo chức danh có mức hỗ trợ cao nhất.

2. Thời gian hỗ trợ được tính tròn theo nguyên tắc đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được tính 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến 12 tháng được tính 01 năm.

3. Thời gian công tác để tính hỗ trợ là thời gian công tác liên tục (không ngắt quãng) cho đến ngày nghỉ thôi việc.

Điều 3. Mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP

Ngoài hưởng các chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và các chính sách khác theo quy định của pháp luật thì được hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi đối với:

Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đủ 55 tuổi trở lên đối với nam, đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên;

Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đủ 50 tuổi trở lên đối với nam, đủ 45 tuổi trở lên đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

b) Hỗ trợ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bằng 01 tháng tiền lương hiện hưởng đối với các trường hợp thôi việc ngay.

2. Hỗ trợ một lần đối với Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực

Ngoài chế độ, chính sách được hưởng theo quy định Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Pháp lệnh công an xã và các chính sách khác theo quy định của pháp luật thì được hỗ trợ mỗi năm công tác bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng (hỗ trợ tối đa không quá 15 tháng).

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện chính sách này do ngân sách nhà nước bảo đảm.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.

 

 Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website
http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất