Kế hoạch 190/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng Thành phố Hà Nội theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh liệt sỹ (27/07/1947 - 27/07/2017)

thuộc tính Kế hoạch 190/KH-UBND

Kế hoạch 190/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng Thành phố Hà Nội theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh liệt sỹ (27/07/1947 - 27/07/2017)
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:190/KH-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Kế hoạch
Người ký:Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành:07/10/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
Số: 190/KH-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2016
 
 
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (27/7/1947 - 27/7/2017)
 
 
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 09/3/2016 của UBND Thành phố tổ chức các hoạt động kỷ niệm 69 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017);
Thực hiện văn bản số 228/TB-TU ngày 17/6/2016 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017), như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mc đích
- Đẩy mạnh công tác hỗ trợ nhà ở góp phần nâng cao điều kiện sống cho người có công với cách mạng.
- Hoàn thành việc xây mới và sửa chữa nhà ở của người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội trong 02 năm 2016 và 2017 nhằm thiết thực kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và nhân dân Thủ đô trong việc chăm lo đời sống người có công với cách mạng.
2. Yêu cầu
- Việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết tâm cao nhất; bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, đúng đối tượng và đủ điều kiện.
- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị, cộng đồng xã hội vào công tác hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Thực hiện hỗ trợ xây mới và sửa chữa nhà ở đối với số hộ gia đình người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố. Theo báo cáo của các quận, huyện, thị xã, tính đến 30/9/2016, toàn Thành phố còn 7.298 hộ chưa được hỗ trợ, bao gồm:
+ Số hộ thuộc diện được hỗ trợ xây mới nhà ở: 3.520 hộ, trong đó số hộ đã tự xây mới: 1.649 hộ.
+ Số hộ thuộc diện được hỗ trợ sửa chữa nhà ở: 3.778 hộ, trong đó số hộ đã tự sửa chữa: 1.190 hộ.
- Những trường hợp phát sinh mới ngoài danh sách theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa.
2. Điều kin đưc hỗ tr
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng với mức độ như sau:
- Phải phá dỡ để xây mới nhà ở.
- Phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
3. Mức hỗ tr
- Hỗ trợ 70 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải phá dỡ xây mới nhà ở.
- Hỗ trợ 35 triệu đồng/hộ đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình có một hoặc nhiều người có công với cách mạng có nhà ở bị hư hỏng, dột nát để hộ gia đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có.
5. Nguồn vốn hỗ trợ
- Từ nguồn ngân sách:
Ngân sách Trung ương, Thành phố hỗ trợ 3.520 hộ gia đình thuộc diện xây mới nhà ở mức 40 triệu đồng/hộ và 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở mức 20 triệu đồng/hộ. Tổng kinh phí: 216.360 triệu đồng.
- Từ nguồn vận động xã hội hóa:
Từ nguồn vận động được từ xã hội hóa, Thành phố và các quận, huyện, thị xã sẽ hỗ trợ thêm 3.520 hộ thuộc diện xây mới nhà với mức 30 triệu đồng/hộ, 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở với mức 15 triệu đồng/hộ (căn cứ số kinh phí huy động thực tế để hỗ trợ). Tổng kinh phí: 162.270 triệu đồng.
Tổng số kinh phí để thực hiện hỗ trợ 7.298 hộ là 378.630 triệu đồng.
(Phụ lục đính kèm)
6. Thi gian hoàn thành: Trước ngày 27/7/2017.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Là cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017).
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố phân bổ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương, ngân sách Thành phố và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa để thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công cho các quận, huyện, thị xã.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng xây dựng văn bản liên ngành hướng dẫn cụ thể các đơn vị, địa phương thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng (ảnh chụp hiện trạng nhà ở, xác nhận của chính quyền phường, xã, thị trấn, các giấy tờ nhà đất liên quan theo quy định...).
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, đơn vị liên quan kiểm tra, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, dự thảo, trình UBND Thành phố thư kêu gọi, vận động các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân ủng hộ kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở đối với người có công theo Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 30/9/2013 của UBND Thành phố về việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn Thành phố từ năm 2013 đến nay. Bàn giao toàn bộ, đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, tiếp tục thực hiện.
- Cung cấp mẫu thiết kế nhà để gia đình người có công xây dựng và sửa chữa tham khảo.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
3. Sở Tài chính
- Trình UBND Thành phố báo cáo, đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng cấp kinh hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cân đối, trình UBND Thành phố bố trí ngân sách Thành phố thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công theo Kế hoạch.
- Tiếp nhận nguồn kinh phí do các tổ chức, cá nhân ủng hộ xây, sửa nhà cho người có công.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính vận động các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố ủng hộ kinh phí để hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng.
5. SThông tin và truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Thành phố, hệ thống truyền thanh các quận, huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền Kế hoạch và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng Kế hoạch tổ chức phát động thi đua thực hiện các hoạt động chăm sóc người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ; phối hợp Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn, trình UBND Thành phố xem xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu có nhiều thành tích đóng góp trong việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
7. UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc hỗ trợ người có công về nhà ở.
- Thực hiện hỗ trợ đối với những hộ gia đình người có công có tên trong danh sách đã được phê duyệt sau khi đã kiểm tra, rà soát lại về đối tượng, tiêu chí, điều kiện nhà ở cần hỗ trợ xây mới và sửa chữa theo quy định.
- Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo đảm công khai, đúng quy định.
- Phân bổ kinh phí cho UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở theo thẩm quyền.
- Tổng hợp định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 10 hàng tháng.
8. UBND các xã, phưng, thị trấn
- Kiểm tra, rà soát, xác minh danh sách, đánh giá thực trạng nhà ở của từng hộ gia đình người có công để thực hiện hỗ trợ đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách. Niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ người có công với cách mạng tại trụ sở UBND cấp xã.
- Tổ chức xây dựng, sửa chữa nhà ở cho các hộ có hoàn cảnh khó khăn không có khả năng tự xây dựng, sửa chữa được nhà ở (gia đình có hoàn cảnh già cả, neo đơn, khuyết tật...).
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hộ gia đình xây dựng, sửa chữa nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng theo quy định.
- Tổ chức nghiệm thu, thanh, quyết toán việc xây dựng, sửa chữa nhà ở của từng hộ gia đình được hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, công khai và đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã để tổng hợp, báo cáo Thành phố.
UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, các đơn vị kịp thời tổng hợp, gửi Sở Lao động Thương binh và xã hội tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
 
Nơi nhận:
- Các Bộ: LĐTBXH, XD, TC;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- T.Trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ thành phố Hà Nội;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đài PT&THHN, các báo: HNM KT&ĐT;
- VPUB: CVP, PCVP N.N.Kỳ, P.V .Chiến, T.V.Dũng, các Phòng KGVX, TKBT, ĐT, KT, TH;
- Lưu: VT, KGVX(Tue).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung
 
 
TỔNG HỢP HỘ NCC THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VỀ NHÀ Ở HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY TBLS
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số: 190/KH-UBND ngày 07/10/2016 của UBND Thành phố)
 

 

TT
Quận, huyện, thị xã
H NCC chưa được hỗ tr báo cáo T8/2016
D kiến ngun kinh phí h tr(Tr đồng)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng số hộ đề nghị hỗ trợ
Xây mi (hộ)
Sửa chữa (hộ)
Nguồn kinh phí TW, TP, các
Nguồn kinh phí vận động XHH
Tổng cộng kinh phí hỗ trợ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đã tự xây mới nhưng chưa được hỗ trợ (hộ)
Chưa xây mới (hộ)
Tổng cộng (hộ)
Đã tự sửa chữa nhưng chưa được hỗ trợ (hộ)
Chưa sửa chữa (hộ)
Tổng cộng (hộ)
Nguồn kinh phí TW, TP
Tổng cộng
Hỗ trợ thêm KP xây mới (30tr/hộ)
Hỗ trợ thêm KP sửa chữa (15tr/hộ)
Tổng cộng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Xây mới (40 tr/hộ)
Sửa chữa (20 tr/hộ)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
2
3=6+9
4
5
6=4+5
7
8
9=7+8
10=6*40
11=9*20
12=10+11
13=6*30
14=9*15
15=13+14
16=12+15
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Hoàn Kiếm
73
0
6
6
9
58
67
240
1.340
1.580
180
1.005
1.185
2.765
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
Đống Đa
117
3
8
11
35
71
106
440
2.120
2.560
330
1.590
1.920
4.480
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3
Ba Đình
26
1
3
4
5
17
22
160
440
600
120
330
450
1.050
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4
Hai Bà Trưng
11
1
1
2
0
9
9
80
180
260
60
135
195
455
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5
Tây Hồ
62
1
11
12
4
46
50
480
1.000
1.480
360
750
1.110
2.590
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
6
Cầu Giấy
11
0
0
0
3
8
11
0
220
220
0
165
165
385
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
7
Hoàng Mai
104
0
6
6
18
80
98
240
1.960
2.200
180
1.470
1.650
3.850
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
8
Long Biên
12
0
1
1
5
6
11
40
220
260
30
165
195
455
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
9
Thanh Xuân
20
2
3
5
5
10
15
200
300
500
150
225
375
875
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
10
Hà Đông
45
5
15
20
0
25
25
800
500
1.300
600
375
975
2.275
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
11
Bắc Từ Liêm
30
2
0
2
8
20
28
80
560
640
60
420
480
1.120
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
12
Nam Từ Liêm
0
 
 
0
 
 
0
0
 
0
0
0
0
0
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
13
Đông Anh
368
94
99
193
22
153
175
7.720
3.500
11.220
5.790
2.625
8.415
19.635
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
14
Sóc Sơn
201
29
66
95
19
87
106
3.800
2.120
5.920
2.850
1.590
4.440
10.360
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
15
Gia Lâm
206
23
51
74
41
91
132
2.960
2.640
5.600
2.220
1.980
4.200
9.800
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16
Thanh Trì
219
26
55
81
51
87
138
3.240
2.760
6.000
2.430
2.070
4.500
10.500
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17
Ba Vì
293
41
122
163
15
115
130
6.520
2.600
9.120
4.890
1.950
6.840
15.960
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18
Chương Mỹ
699
146
299
445
65
189
254
17.800
5.080
22.880
13.350
3.810
17.160
40.040
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19
Đan Phượng
110
54
28
82
17
11
28
3.280
560
3.840
2.460
420
2.880
6.720
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20
Hoài Đức
119
27
23
50
19
50
69
2.000
1.380
3.380
1.500
1.035
2.535
5.915
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21
Mỹ Đức
141
12
24
36
24
81
105
1.440
2.100
3.540
1.080
1.575
2.655
6.195
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22
Phú Xuyên
1.121
256
151
407
345
369
714
16.280
14.280
30.560
12.210
10.710
22.920
53.480
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
23
Phúc Thọ
475
155
95
250
76
149
225
10.000
4.500
14.500
7.500
3.375
10.875
25.375
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24
Quốc Oai
316
71
96
167
35
114
149
6.680
2.980
9.660
5.010
2.235
7.245
16.905
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
25
Thạch Thất
136
51
40
91
25
20
45
3.640
900
4.540
2.730
675
3.405
7.945
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
26
Thanh Oai
684
284
116
400
163
121
284
16.000
5.680
21.680
12.000
4.260
16.260
37.940
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
27
Thường Tín
455
98
124
222
57
176
233
8.880
4.660
13.540
6.660
3.495
10.155
23.695
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
28
Ứng Hòa
440
100
135
235
63
142
205
9.400
4.100
13.500
7.050
3.075
10.125
23.625
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
29
Mê Linh
673
146
247
393
45
235
280
15.720
5.600
21.320
11.790
4.200
15.990
37.310
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
30
Sơn Tây
131
21
46
67
16
48
64
2.680
1.280
3.960
2.010
960
2.970
6.930
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tng cộng
7.298
1.649
1.871
3.520
1.190
2.588
3.778
140.800
75.560
216.360
105.600
56.670
162.270
378.630
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất