Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Chính sách | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán trở về.Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- |
Số: /2020/TT-BLĐTBXH DỰ THẢO | Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ
phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán trở về
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán trở về.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán trở về.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân, cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cho nạn nhân bị mua bán trở về (bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập và tư nhân) có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hỗ trợ khẩn cấp: là những hỗ trợ cần thiết được thực hiện ngay sau khi tiếp nhận nạn nhân như cung cấp các nhu cầu thiết yếu (thức ăn, nước uống, nơi ở, đồ dùng sinh hoạt cần thiết…), khám sức khỏe, tư vấn tâm lý.
2. Hỗ trợ phục hồi: là giai đoạn hỗ trợ giúp nạn nhân phục hồi về sức khỏe, tâm lý và chuẩn bị các điều kiện cần thiết khác trước khi nạn nhân trở về cộng đồng.
3. Hỗ trợ hòa nhập cộng đồng: là giai đoạn đưa nạn nhân trở về cộng đồng, hỗ trợ giúp nạn nhân từng bước thiết lập lại các mối quan hệ với gia đình, xã hội và ổn định cuộc sống. Các dịch vụ hỗ trợ cần thiết trong giai đoạn này gồm: tư vấn, chăm sóc sức khỏe, dạy nghề, tạo việc làm, vay vốn…
Điều 4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí (giá) trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ xã hội thiết yếu cho 01 nạn nhân bị mua bán trở về trong thời gian được hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng.
a) Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho 01 nạn nhân bị mua bán trở về.
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch, dự toán kinh phí và quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán trở về.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật này là mức tối thiểu. Tùy tình hình thực tiễn, điều kiện cụ thể các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp (Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hỗ trợ phục hồi (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hỗ trợ hòa nhập cộng đồng (Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 8. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…. tháng… năm 2020.
Điều 9. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết/.
Nơi nhận: - HĐND, UBND, Sở LĐTB&XH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Lưu: VT, Cục PCTNXH. | BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung |
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số:/2020/TT-BLĐTBXH ngàythángnăm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHẨN CẤP
1. Nội dung định mức
Định mức đối với dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp cho nạn nhân bị mua bán trở về là mức tiêu hao về các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và các định mức chi phí khác để hoàn thành việc tiếp nhận và lập hồ sơ nạn nhân, cung cấp dịch vụ hỗ trợ nhu cầu thiết yếu, chăm sóc sức khỏe, tư vấn ổn định tâm lý và chuyển tuyến cho nạn nhân theo quy định.
2. Kết cấu định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp bao gồm các định mức thành phần: (1) Định mức chi phí trực tiếp; (2) Định mức chi phí tiền lương; (3) Thiết bị, văn phòng phẩm, tài sản cố định.
3. Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật
(Tính cho một ca hỗ trợ khẩn cấp)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
---|---|---|---|
I | Chi phí trực tiếp |
|
|
1 | Tiếp nhận và lập hồ sơ nạn nhân |
|
|
a. | Tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ | Lần/nạn nhân | 1 |
b. | Trao đổi, thu thập thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân có liên quan đến hành vi mua bán người. | Lần/nạn nhân | 1 |
c. | Lập hồ sơ nạn nhân | Lần/nạn nhân | 1 |
2 | Cung cấp nhu cầu thiết yếu, khám sức khỏe, tư vấn tâm lý |
|
|
a | Cung cấp nhu cầu thiết yếu và các vật dụng sinh hoạt cần thiết |
|
|
| Bố trí chỗ ở cho nạn nhân | Ngày/nạn nhân | Tối đa 5 ngày |
| Cung cấp thức ăn cho nạn nhân | 3 bữa/ngày/nạn nhân | Tối đa 5 ngày |
Kl/nạn nhân/ngày | 2.500 | ||
| Quần áo dài | Bộ/nạn nhân | 1 |
| Quần áo lót | Bộ/nạn nhân | 2 |
| Đồ dùng vệ sinh cá nhân (Khăn mặt, dép, bàn chải, kem đánh răng, xà phong tắm, dầu gội đầu, xà phòng giặt…) | Bộ/nạn nhân | 1 |
| Nước uống | Lít/nạn nhân/ngày | 2 |
| Nước đảm bảo vệ sinh, tắm, giặt | M3/nạn nhân/tháng | 2 |
| Điện | Kwh/nạn nhân /tháng | 20 |
b | Khám sức khỏe ban đầu cho nạn nhân | Lần/nạn nhân | 1 |
c | Tư vấn tâm lý và thông báo về các chế độ, chính sách | Lần/nạn nhân/ngày | 1 |
3 | Chuyển tuyến nạn nhân |
|
|
a | Liên hệ với gia đình/cơ sở trợ giúp xã hội và làm thủ tục đưa nạn nhân về gia đình hoặc cơ sở | Lần/nạn nhân | 1 |
b | Đưa nạn nhân về nơi cư trú hoặc cơ sở trợ giúp xã hội | Lượt/nạn nhân | 1 |
II. | Chi phí tiền lương |
|
|
1 | Định mức nhân công |
|
|
| Nhân viên tư vấn | Nhân viên/tối đa 25 nạn nhân | 1 |
| Nhân viên chăm sóc sức khỏe | Nhân viên/tối đa 25 nạn nhân | 1 |
| Nhân viên tiếp dưỡng | Nhân viên/tối đa 25 nạn nhân | 1 |
| Cán bộ chăm sóc trực tiếp | Nhân viên/tối đa 25 nạn nhân | 1 |
| Cán bộ, nhân viên gián tiếp (Kế toán, hành chính, văn thư, lái xe, bảo vệ…) | Cán bộ, nhân viên gián tiếp/tổng số nhân viên | 20% |
2 | Định mức hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân |
| 3.5 |
III | Thiết bị, tài sản cố định, văn phòng phẩm |
|
|
1 | Thiết bị |
|
|
| Máy tính 0,5KW | Chi phí khấu hao thực hiện theo quy định của pháp luật về khấu hao tài sản cố định | |
| Máy in Lazer A4 0,4KW | ||
| Quạt trần 0,08KW | ||
| Quạt treo tường 0,075KW | ||
| Đèn neon 0,04KW | ||
| Cây nước nóng lạnh 0,6KW | ||
| Bàn làm việc | ||
| Bàn máy tính | ||
| Ghế nhân viên | ||
| Ghế khách hàng | ||
| Tủ đựng tài liệu | ||
| Tủ đựng quần áo | ||
| Giường nằm | ||
| Đệm | ||
| Chăn, gối | ||
| Màn | ||
| Bếp | ||
| Xoong | ||
| Nồi | ||
| Chảo rán | ||
| Mâm | ||
| Bát, đũa, đĩa, thìa | ||
| Trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết | ||
2. | Văn phòng phẩm | ||
| Giấy in A4 | Gram/10 nạn nhân /6 tháng | 1 |
| Bút bi | Cái/10 nạn nhân/tháng | 1 |
| Ghim dập bé | Hộp/10 nạn nhân/12 tháng | 1 |
| Ghim vòng | Hộp/10 nạn nhân /tháng | 1 |
| Mực in | Hộp mực/10 nạn nhân/12 tháng | 1 |
| Sổ ghi chép | Quyển/10 nạn nhân/12 tháng | 1 |
| Hồ dán | Lọ/10 nạn nhân /3 tháng | 1 |
| Kẹp file hồ sơ đối tượng | Cái/10 nạn nhân /12 tháng | 1 |
3 | Chỗ ở tạm thời trong thời gian chờ hoàn thiện hồ sơ, chuyển tuyến: thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp xã hội | Ngày/nạn nhân | Tối đa 5 ngày |
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số:/2020/TT-BLĐTBXH ngàythángnăm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ HỖ TRỢ PHỤC HỒI
1. Nội dung định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ hỗ trợ phục hồi cho nạn nhân bị mua bán trở về là mức tiêu hao về các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị, cơ sở vật chất và các định mức chi phí khác để hoàn thành việc cung cấp dịch vụ tư vấn (tâm lý, pháp lý, học văn hóa, học nghề, việc làm, kỹ năng sống), dịch vụ chăm sóc y tế.
2. Kết cấu định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hỗ trợ phục hồi bao gồm các định mức thành phần: (1) Định mức chi phí trực tiếp; (2) Định mức chi phí tiền lương; (3) Thiết bị, văn phòng phẩm, tài sản cố định.
3. Bảng tổng hợp định mức
(Tính cho 01 ca hỗ trợ phục hồi)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
---|---|---|---|
I | Chi phí trực tiếp |
|
|
1 | Thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt |
|
|
| Cung cấp thức ăn cho nạn nhân | 3 bữa/ngày/nạn nhân/3 tháng |
|
Kl/nạn nhân/ngày | 2500 | ||
| Quần áo lót | Bộ/nạn nhân | 2 |
| Quần áo mùa hè | Bộ/nạn nhân | 2 |
| Quần áo mùa đông | Bộ/nạn nhân | 2 |
| Đồ dùng vệ sinh cá nhân (Khăn mặt, dép, bàn chải, kem đánh răng, xà phong tắm, dầu gội đầu, xà phòng giặt…) | Bộ/nạn nhân | 1 |
| Bông băng, vệ sinh phụ nữ | Bộ/đối tượng/tháng | 1 |
| Nước uống | Lít/nạn nhân/ngày | 2 |
| Nước đảm bảo vệ sinh, tắm, giặt | M3/nạn nhân/tháng | 2 |
| Điện | Kwh/nạn nhân /tháng | 30 |
| Xử lý rác thải | Kg/ nạn nhân/tháng | 10 |
| Chi phí giặt, hấp và khử khuẩn quần áo | Ca | 1 |
2. | Tư vấn |
|
|
| Tiếp cận nạn nhân, đánh giá nhu cầu và lập Kế hoạch tư vấn | Lần/nạn nhân | 1 |
| Tư vấn ổn định tâm lý. | Lần/nạn nhân/tuần | 1 |
| Thực hiện trị liệu tâm lý đối với các nạn nhân bị sang chấn tâm lý. | Lần/nạn nhân/ngày | 1 |
| Phổ biến, tuyên truyền chính sách, pháp luật, cách phòng ngừa, tự bảo vệ khi bị mua bán, lạm dụng, bạo hành và bóc lột | Lần/nạn nhân/tháng | 1 |
| Cung cấp kiến thức, kỹ năng sống | Lần/nạn nhân/tháng | 1 |
| Tư vấn học văn hóa (cho nạn nhân trong độ tuổi đi học), tư vấn hướng nghiệp và lựa chọn học nghề, việc làm cho nạn nhân có nhu cầu. | Lần/nạn nhân | 1 |
| Tư vấn, giới thiệu, chuyển tuyến nạn nhân để được trợ giúp làm thủ tục đăng ký hộ khẩu, hộ tịch, giấy chứng minh thư, khai sinh cho con, nhận chế độ, đòi bồi thường thiệt hại, tham gia tố tụng | Lần/nạn nhân | 1 |
| Đánh giá về mức độ an toàn khi nạn nhân trở về gia đình, nơi cư trú | Lần/nạn nhân | 1 |
3 | Chăm sóc sức khỏe |
|
|
| Tiếp cận, kiểm tra sức khỏe ban đầu và lập sổ theo dõi sức khỏe | Lần/nạn nhân | 1 |
| Điều trị các bệnh thông thường phù hợp với độ tuổi, giới tính, bệnh tật của nạn nhân. | Lượt điều trị | Hàng ngày |
| Tổ chức thực hiện vật lý trị liệu, lao động trị liệu, phục hồi chức năng cho nạn nhân có nhu cầu. | Lượt/nạn nhân/ngày | 1 |
| Liên hệ chuyển bệnh nhân đến các cơ sở y tế điều trị nếu vượt quá khả năng khám chữa bệnh của cơ sở. | Theo thực tế bệnh của nạn nhân |
|
| Liên hệ thực hiện việc giám định pháp y, tổ chức mai táng theo quy định, trong trường hợp nạn nhân chết. | Lần/nạn nhân | 1 |
4 | Chuẩn bị cho nạn nhân trở về cộng đồng |
|
|
| Kiểm tra lại sức khỏe, tâm lý nạn nhân | Lần/nạn nhân | 1 |
| Đánh giá mức độ an toàn khi nạn nhân trở về gia đình hoặc nơi cư trú, đặc biệt là đối với nạn nhân chưa thành niên. | Lần/nạn nhân | 1 |
| Liên hệ với gia đình/nơi cư trú và làm thủ tục đưa nạn nhân về gia đình | Lần/nạn nhân | 1 |
| Đưa nạn nhân về nơi cư trú hoặc cơ sở trợ giúp xã hội | Lượt/nạn nhân | 1 |
II | Chi phí tiền lương |
|
|
1 | Định mức nhân công |
|
|
| Nhân viên tư vấn | Nhân viên/tối đa 25 nạn nhân | 1 |
| Nhân viên chăm sóc y tế | Nhân viên/tối đa 25 nạn nhân | 1 |
| Nhân viên chăm sóc trực tiếp các nạn nhân |
|
|
| 1) Trẻ em dưới 18 tháng tuổi | Nhân viên/1 trẻ em | 1 |
| 2) Trẻ em từ 18 tháng đến dưới 6 tuổi | Nhân viên/6 trẻ em | 1 |
| 3) Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi | Nhân viên/10 trẻ em | 1 |
| 4) Nạn nhân bình thường | Nhân viên/15 nạn nhân | 1 |
| 5) Nạn nhân là người cao tuổi, bị sang chấn tâm lý | Nhân viên/10 nạn nhân | 1 |
| Nhân viên phụ trách dinh dưỡng (tiếp phẩm, nấu ăn…) | Nhân viên/20 nạn nhân | 1 |
| Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng | Nhân viên/10 nạn nhân | 1 |
| Cán bộ, nhân viên gián tiếp (Kế toán, hành chính, văn thư, lái xe, bảo vệ…) | Cán bộ, nhân viên gián tiếp/tổng số nhân viên | 20% |
2 | Định mức hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân |
| 3.5 |
III | Chi phí khấu hao thiết bị, tài sản cố định |
|
|
1. | Thiết bị |
|
|
| Máy tính 0,5KW | Chi phí khấu hao thực hiện theo quy định của pháp luật về khấu hao tài sản cố định | |
| Máy in Lazer A4 0,4KW | ||
| Quạt trần 0,08KW | ||
| Quạt treo tường 0,075KW | ||
| Đèn neon 0,04KW | ||
| Cây nước nóng lạnh 0,6KW | ||
| Bàn làm việc | ||
| Bàn máy tính | ||
| Ghế nhân viên | ||
| Ghế khách hàng | ||
| Tủ đựng tài liệu | ||
| Tủ đựng quần áo | ||
| Giường nằm | ||
| Đệm | ||
| Chăn, gối | ||
| Màn | ||
| Bếp | ||
| Xoong | ||
| Nồi | ||
| Chảo rán | ||
| Mâm | ||
| Bát, đũa, đĩa, thìa | ||
| Trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết | ||
2. | Văn phòng phẩm |
|
|
| Giấy in A4 | Gram/10 nạn nhân /6 tháng | 1 |
| Bút bi | Cái/10 nạn nhân/tháng | 1 |
| Ghim dập bé | Hộp/10 nạn nhân/12 tháng | 1 |
| Ghim vòng | Hộp/10 nạn nhân /tháng | 1 |
| Mực in | Hộp/10 nạn nhân/12 tháng | 1 |
| Sổ ghi chép | Quyển/10 nạn nhân/12 tháng | 1 |
| Hồ dán | Lọ/10 nạn nhân /3 tháng | 1 |
| Kẹp file hồ sơ đối tượng | Cái/10 nạn nhân /12 tháng | 1 |
3. | Chỗ ở cho nạn nhân trong thời gian hỗ trợ phục hồi: thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp xã hội | Ngày/nạn nhân | Không quá 90 ngày |
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số:/2020/TT-BLĐTBXH ngàythángnăm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG
1. Nội dung định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán trở về là mức tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị, cơ sở vật chất để hoàn thành việc cung cấp dịch vụ tư vấn và dạy nghề cho nạn nhân theo quy định.
2. Kết cấu định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán trở về gồm các định mức thành phần:
- Định mức lao động: là thời gian lao động hao phí cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn và dạy nghề cho nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng, được tính bằng tổng của định mức lao động công nghệ, định mức lao động phục vụ và định mức lao động quản lý. (Bảng 1)
- Định mức thiết bị: là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành dịch vụ tư vấn và dạy nghề cho nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng. (Bảng 2)
- Định mức vật tư: là số lượng vật tư cần thiết để hoàn thành cung cấp dịch vụ tư vấn và dạy nghề cho nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng. (Bảng 2)
- Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng thực hiện cung cấp dịch vụ): là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một nạn nhân đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành dịch vụ cung cấp dịch vụ đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. (Bảng 3)
3. Bảng tổng hợp định mức chi tiết
3.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tư vấn
Bảng 1. Định mức lao động
STT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức (Phút/ca) |
1 | Tcn- Định mức lao động công nghệ | 3,5 | 45 |
2 | Tpv- Định mức lao động phục vụ | 2,9 | 10 |
3 | Tql- Định mức lao động quản lý | 4,5 | 5 |
4 | Tm- Định mức lao động Tm= Tcn + Tpv +Tql |
| 60 |
Hệ số định mức theo đối tượng hỗ trợ
Stt | Đối tượng | Hệ số định mức |
1 | Nạn nhân bình thường | 1 |
2 | Nạn nhân bị sang chấn tâm lý | 2 |
3 | Nạn nhân là trẻ em | 1,2 |
4 | Nạn nhân là người dân tộc thiểu số | 1,6 |
5 | Nạn nhân là người nước ngoài | 1,5 |
Bảng 2. Định mức thiết bị, vật tư phổ biến
Stt | Thiết bị và vật tư | Đơn vị tính | Thời hạn sử dụng (tháng) | Định mức |
I | Thiết bị |
|
|
|
1 | Máy tính 0,5KW | Chiếc | 60 | 0.057 |
2 | Máy in Lazer A4 0,4KW | Chiếc | 60 | 0.023 |
3 | Quạt trần 0,08KW | Chiếc | 60 | 0.034 |
4 | Quạt treo tường 0,075KW | Chiếc | 60 | 0.057 |
5 | Đèn neon 0,04KW | Chiếc | 12 | 0.578 |
6 | Cây nước nóng lạnh 0,6KW | Cây | 60 | 0.011 |
7 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 0.057 |
8 | Bàn máy tính | Cái | 60 | 0.057 |
9 | Ghế nhân viên | Cái | 60 | 0.057 |
10 | Ghế khách hàng | Cái | 60 | 0.034 |
11 | Tủ đựng tài liệu | Chiếc | 96 | 0.036 |
II | Vật tư |
|
|
|
1 | Giấy in A4 | Gram |
| 0.694 |
2 | Bút bi | Cái |
| 1.157 |
3 | Máy dập ghim | Cái |
| 0.057 |
4 | Ghim dập bé | Hộp |
| 0.115 |
6 | Ghim vòng | Hộp |
| 0.173 |
7 | Mực in | Hộp |
| 0.347 |
8 | Sổ ghi chép | Quyển |
| 0.578 |
9 | Hồ dán | Lọ |
| 0.694 |
10 | Kẹp file hồ sơ đối tượng | Cái |
| 0.405 |
Bảng 3. Định mức cơ sở vật chất
Stt | Loại cơ sở vật chất | Diện tích (m2) | Thời gian sử dụng (Giờ) | Định mức sử dụng tính cho 1 nạn nhân (m2*giờ) |
1 | Phòng tiếp nhận | 5 | 0.3 | 5*0.3 |
2 | Phòng tư vấn | 3 | 1 | 3*1 |
3.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ dạy nghề
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ học nghề được áp dụng theo định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí các nghề đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ban hành.
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!