Công văn 672/LĐTBXH-TE 2019 về hướng dẫn công tác trẻ em năm 2019
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 672/LĐTBXH-TE
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 672/LĐTBXH-TE |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Thị Hà |
Ngày ban hành: | 20/02/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 672/LĐTBXH-TE
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 672/LĐTBXH-TE | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2019 có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thúc đẩy hoàn thành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và chuẩn bị xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ năm 2019 với phương châm hành động Chính phủ đã đề ra là “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, bứt phá, hiệu quả” và kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về công tác bảo vệ trẻ em, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động sau:
1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành tại địa phương, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu, trong việc chỉ đạo, quản lý và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước về quyền trẻ em; bảo đảm trẻ em được sống trong môi trường an toàn, lành mạnh và thân thiện.
2. Quan tâm đầu tư nguồn lực thực hiện pháp luật, chính sách về trẻ em. Bố trí, sử dụng đúng, đủ ngân sách địa phương, ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em đã được ban hành. Rà soát, bố trí ngay người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã trong số công chức, người hoạt động không chuyên trách, cán bộ Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ cấp xã. Nghiên cứu xây dựng, triển khai mô hình tổ chức, hoạt động của nhóm chuyên trách bảo vệ trẻ em cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đứng đầu. Phát triển mạng lưới cộng tác viên bảo vệ trẻ em tại các địa bàn dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm,...) theo quy định của Luật trẻ em.
3. Duy trì, phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em kết nối với các dịch vụ công tác xã hội, bảo trợ xã hội, y tế, giáo dục và trợ giúp pháp lý nhằm đáp ứng việc bảo vệ trẻ em ở cả ba cấp độ. Bảo đảm việc tiếp nhận, xử lý kịp thời thông tin, thông báo, tố giác về bạo lực, xâm hại trẻ em. Truyền thông, quảng bá về Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em số 111. Phối hợp, xử lý thông tin kịp thời giữa địa phương với Tổng đài 111 trong việc xác minh, hỗ trợ, can thiệp các vụ việc bạo lực, xâm hại trẻ em. Kiên quyết xử lý nghiêm người có hành vi bạo lực, xâm hại trẻ em, vi phạm quyền trẻ em và người thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ trẻ em.
4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thực hiện các quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em, Luật trẻ em, Nghị định số 56/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
5. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, hướng dẫn thành viên gia đình kiến thức, kỹ năng bảo vệ, chăm sóc trẻ em, phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em, phòng, chống tai nạn thương tích bằng nhiều hình thức, sản phẩm truyền thông và mạng xã hội. Phổ biến quy định của pháp luật và hướng dẫn việc phòng, chống bóc lột trẻ em, không sử dụng lao động trẻ em trái quy định của pháp luật, nhất là trong các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, làng nghề thuộc khu vực kinh tế phi chính thức.
6. Tiếp tục thực hiện và nhân rộng phong trào “Toàn dân chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em” gắn với cuộc vận động “Xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đến địa bàn dân cư; gắn kết tiêu chí về thực hiện quyền trẻ em với đánh giá nông thôn mới, đô thị văn minh. Phổ biến và thực hiện những quy định về tiêu chuẩn, trình tự đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em. Phát hiện, biểu dương, nhân rộng các sáng kiến, mô hình, kinh nghiệm và gương người tốt, việc tốt thực hiện quyền trẻ em, nhất là bảo vệ trẻ em.
7. Phối hợp chỉ đạo việc thực hiện trách nhiệm giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, chung tay giải quyết những vấn đề về trẻ em. Chỉ đạo và giao trách nhiệm cụ thể cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện, phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn tự kiểm tra đối với các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở giáo dục mầm non về tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động, bảo đảm an toàn, phòng ngừa bạo lực, xâm hại trẻ em.
8. Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em năm 2019 với chủ đề “Chung tay vì trẻ em nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số”. Vận động nguồn lực xã hội và quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn lực thông qua Quỹ bảo trợ trẻ em để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, giải quyết các vấn đề về trẻ em của địa phương. Tổ chức Diễn đàn trẻ em các cấp để xem xét và giải quyết những vấn đề, kiến nghị được trẻ em quan tâm; chọn đại diện trẻ em tham gia Diễn đàn trẻ em quốc gia lần thứ 6 năm 2019. Chỉ đạo việc phối hợp và giao nhiệm vụ cụ thể cho Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, ngành, các tổ chức thực hiện bàn giao, quản lý học sinh, tổ chức các hoạt động cho trẻ em trong dịp hè để giảm thiểu trẻ em bị tai nạn đuối nước, bị bạo lực, xâm hại, bảo đảm mùa hè an toàn, lành mạnh cho trẻ em tại địa phương.
9. Duy trì hoạt động thu thập thông tin, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Luật trẻ em, pháp luật, chính sách, mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em tại địa phương. Cập nhật thông tin về trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em sống ở vùng cao, biên giới, hải đảo, vùng kinh tế - xã hội khó khăn, trẻ em trong hộ nghèo, hộ cận nghèo vào hệ thống cơ sở dữ liệu trẻ em ở trung ương và địa phương. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về công tác trẻ em giữa các cấp quản lý và chế độ báo cáo được giao tại các chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em. Giao hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ báo cáo kết quả công tác trẻ em 6 tháng và hàng năm cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Cục Trẻ em) trước ngày 25/5 và 20/11 năm 2019 theo hướng dẫn, biểu mẫu kèm theo Công văn này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục kèm theo Công văn số 672/LĐTBXH-TE ngày 20/02/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU BÁO CÁO (6 tháng và 1 năm)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ………, ngày tháng năm 2019 |
BÁO CÁO
Kết quả công tác trẻ em 6 tháng / năm 2019 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối / năm 2019
I. Đặc điểm tình hình
1. Tình hình kinh tế - xã hội tác động đến trẻ em, tình hình trẻ em và công tác trẻ em tại địa phương.
2. Những vấn đề trẻ em và công tác trẻ em phát sinh hoặc chưa được giải quyết.
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, giám sát, đánh giá thực hiện quyền trẻ em;
2. Công tác bảo vệ trẻ em (ở 3 cấp độ);
3. Công tác chăm sóc trẻ em;
4. Công tác giáo dục trẻ em;
5. Công tác văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch cho trẻ em;
6. Thực hiện quyền tham gia của trẻ em;
* Nội dung báo cáo của từng mục 1 - 6, gồm: (i) Kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu; (ii) Hoạt động theo các chương trình, đề án, kế hoạch đã được phê duyệt; (iii) Các mô hình.
7. Kết quả các dự án, chương trình, mô hình hợp tác quốc tế hoặc vận động xã hội;
8. Hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em;
9. Tổng kinh phí đầu tư cho công tác trẻ em trong năm.
(Phần số liệu theo phụ lục 1, 2, 3, 4)
III. Đánh giá kết quả đạt được
1. So sánh kết quả, hiệu quả so với cùng kỳ năm trước liền kề
2. Những tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế (quản lý nhà nước, phối hợp liên ngành, tác động khách quan,...)
IV. Kế hoạch 6 tháng hoặc năm tiếp theo
1. Mục tiêu chung
2. Các mục tiêu cụ thể
3. Các chỉ tiêu cần đạt
4. Nội dung các chương trình, đề án, hoạt động trọng tâm và các mô hình tiếp tục thực hiện
5. Dự kiến tổng kinh phí hoạt động.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 01
Mẫu số 01/BVCSTE |
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TRẺ EM
Tỉnh/thành phố:………………………………………………………….
TT | Chỉ tiêu, mục tiêu | ĐVT | Năm 2019 |
I | Dân số trẻ em | ||
1 | Số trẻ em dưới 16 tuổi | Người | |
Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi/tổng dân số | % | ||
2 | Số trẻ em dưới 6 tuổi | Người | |
Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi/tổng dân số | % | ||
3 | Số trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế | Người | |
Trong đó: | |||
Số trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm y tế | Người | ||
4 | Số người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi | Người | |
Tỷ lệ người chưa thành niên 16-18 tuổi/tổng dân số | % | ||
II | Tháng hành động vì trẻ em | ||
1 | Số điểm tổ chức Lễ phát động, sự kiện, hoạt động | Điểm | |
2 | Số lượt trẻ em được tham dự Lễ phát động, sự kiện, hoạt động | Lượt | |
3 | Số lượt trẻ em được tặng quà, cấp học bổng, phẫu thuật miễn giảm phí | Lượt | |
4 | Kinh phí dành cho trẻ em, công trình cho trẻ em trong Tháng hành động vì trẻ em, gồm: | Triệu đồng | |
4.1 | Ngân sách | Triệu đồng | |
4.2 | Nguồn vận động | Triệu đồng | |
III | Tết Trung thu cho trẻ em | ||
1 | Số điểm tổ chức Tết Trung thu (tỉnh, huyện, xã) | Điểm | |
2 | Số lượt trẻ em được tham gia Tết Trung thu | Lượt | |
3 | Số lượt trẻ em được tặng quà | Lượt | |
4 | Kinh phí dành cho trẻ em trong dịp Tết Trung thu, gồm: | Triệu đồng | |
4.1 | Ngân sách | Triệu đồng | |
4.2 | Nguồn vận động | Triệu đồng | |
IV | Diễn đàn trẻ em các cấp | ||
1 | Số diễn đàn trẻ em các cấp (tỉnh, huyện, xã) | Cuộc | |
2 | Số lượt trẻ em tham gia | Lượt | |
V | Truyền thông, giáo dục và vận động xã hội | ||
1 | Số lượt người được truyền thông trực tiếp về lĩnh vực trẻ em dưới các hình thức | Lượt | |
2 | Số sản phẩm truyền thông về lĩnh vực trẻ em được sản xuất ở địa phương | ||
Trong đó: | |||
2.1 | Số chương trình phát thanh/truyền hình về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương | CT | |
2.2 | Số chuyên trang/chuyên mục trên báo/tạp chí/mạng truyền thông về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương | Đầu CT, CM | |
3 | Số lượng các hoạt động truyền thông khác | Hoạt động/sự kiện | |
VI | Số người làm công tác trẻ em các cấp | ||
1 | Cấp tỉnh | Người | |
2 | Cấp huyện | Người | |
Trong đó: | Người | ||
2.1 | Chuyên trách | Người | |
2.2 | Kiêm nhiệm | Người | |
3 | Cấp xã | Người | |
3.1 | Người làm công tác trẻ em cấp xã | Người | |
4 | Cộng tác viên thôn, ấp, bản | Người | |
VII | Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em và trẻ em | ||
1 | Số lớp và số cán bộ cấp tỉnh/huyện được tập huấn về công tác trẻ em (quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án... về trẻ em ở địa phương) | ||
1.1 | Số lớp học | Lớp | |
1.2 | Số lượt người | Lượt | |
2 | Số lớp/số cán bộ cấp xã, cộng tác viên tham gia công tác trẻ em ở thôn, xóm, bản, làng, cụm dân cư được tập huấn kỹ năng về thực hiện quyền trẻ em | ||
2.1 | Số lớp | Lớp | |
2.2 | Số lượt người | Lượt | |
3 | Số lớp, số trẻ em được tập huấn về quyền trẻ em và kỹ năng tự bảo vệ | ||
3,1 | Số lớp | Lớp | |
3,2 | Số lượt trẻ em | Lượt | |
4 | Số tài liệu tập huấn được xây dựng, sử dụng | Đầu tài liệu | |
VIII | Nguồn kinh phí cho lĩnh vực trẻ em | ||
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng | |
1.1 | Ngân sách Trung ương (thông qua các Chương trình, Đề án, ...) | Triệu đồng | |
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng | |
- Sở LĐTBXH (nguồn triển khai tại Sở LĐTBXH; bao gồm cả nguồn thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho trẻ em; cấp cho hoạt động của Quỹ BTTE cấp tỉnh) | Triệu đồng | ||
- Thành phố, huyện, thị xã (nguồn triển khai tại huyện, không tính nguồn do cấp tỉnh phân bổ về cho cấp huyện) | Triệu đồng | ||
- Xã, phường, thị trấn (nguồn triển khai tại xã, không tính nguồn do cấp tỉnh, huyện phân bổ cho cấp xã) | Triệu đồng | ||
2 | Các nguồn kinh phí vận động khác | Triệu đồng | |
2.1 | Vận động của Quỹ Bảo trợ trẻ em địa phương (các cấp) (bao gồm kinh phí vận động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước) | Triệu đồng | |
2.2 | Nguồn từ các tổ chức quốc tế | Triệu đồng |
Lãnh đạo duyệt | ……ngày…..tháng….năm…… |
Phụ lục 02
Mẫu số 02/BVCSTE |
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG BẢO VỆ TRẺ EM
Tỉnh/thành phố:………………………………………………………………………….
TT | Chỉ tiêu, mục tiêu | ĐVT | Năm 2019 |
I | Cấu trúc, tổ chức cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | ||
1 | Tỉnh/thành phố đã có Quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh | Có/không | |
2 | Tỉnh/thành phố đã có Quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh | Có/không | |
3 | Tỉnh/thành phố có Quyết định thành lập/hoạt động của Trung tâm công tác xã hội trẻ em cấp tỉnh | Có/không | |
4 | Số huyện có Quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban Chỉ đạo, Ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp huyện | Huyện | |
5 | Số huyện có Quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp huyện | Huyện | |
6 | Số xã có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban bảo vệ trẻ em, Nhóm chuyên trách bảo vệ trẻ em cấp xã | Xã | |
7 | Số xã có mạng lưới cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở thôn/ xóm/bản/làng/cụm dân cư | Xã | |
II | Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | ||
1 | Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em cấp tỉnh | ||
1.1 | Cơ sở công lập (bao gồm cả các cơ sở trợ giúp xã hội có trẻ em): | ||
- Số cơ sở công lập | Cơ sở | ||
- Số cán bộ, nhân viên | Người | ||
+ Số cán bộ quản lý điều hành, hỗ trợ, phục vụ | Người | ||
+ Số cán bộ trực tiếp thực hiện chức năng nhiệm vụ cung cấp dịch vụ của cơ sở | Người | ||
- Số trẻ em (có hoàn cảnh đặc biệt) được tư vấn, tham vấn, trị liệu tại các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | Người | ||
- Số trẻ em (có hoàn cảnh đặc biệt) được trợ giúp các dịch vụ y tế, giáo dục, pháp lý, phúc lợi xã hội | Người | ||
- Số trẻ em được nâng cao kỹ năng tự bảo vệ bản thân | Người | ||
- Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ quản lý theo dõi | Người | ||
- Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em) | Triệu đồng | ||
1.2 | Cơ sở ngoài công lập: | ||
- Số cơ sở công lập | Cơ sở | ||
- Số cán bộ, nhân viên | Người | ||
+ Số cán bộ quản lý điều hành, hỗ trợ, phục vụ | Người | ||
+ Số cán bộ trực tiếp thực hiện chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ của cơ sở | Người | ||
- Số trẻ em (có hoàn cảnh đặc biệt) được tư vấn, tham vấn, trị liệu tại các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em | Người | ||
- Số trẻ em (có hoàn cảnh đặc biệt) được trợ giúp các dịch vụ y tế, giáo dục, pháp lý, phúc lợi xã hội | Người | ||
- Số trẻ em được nâng cao kỹ năng tự bảo vệ bản thân | Người | ||
- Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ quản lý theo dõi | Người | ||
- Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em) | Triệu đồng | ||
2 | Tổ chức tập huấn/bồi dưỡng kỹ năng thực hành cho đội ngũ cán bộ làm việc trong hệ thống cung cấp dịch vụ | ||
- Số lớp tập huấn/bồi dưỡng | Lớp | ||
- Số cán bộ làm việc trong hệ thống cung cấp dịch vụ được tập huấn/bồi dưỡng | Người | ||
3 | Số huyện có Trung tâm công tác xã hội hoặc có văn phòng tư vấn trẻ em cấp huyện | Huyện | |
4 | Số điểm tư vấn cộng đồng | Điểm | |
5 | Số điểm tư vấn trường học | Điểm |
Lãnh đạo duyệt | ……ngày…..tháng….năm…… |
Phụ lục 03
Mẫu số 03/BVCSTE |
THỐNG KÊ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT
Tỉnh/thành phố:………………………………………………………………………..
TT | Nội dung | Tổng số trẻ em | Tỷ lệ trẻ em được trợ giúp | Tổng số trẻ em được nhận trợ giúp của Nhà nước | Trợ giúp của Nhà nước | Trợ giúp bằng các hình thức khác | |||
Trợ giúp xã hội | Trợ giúp y tế | Trợ giúp giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp | Trợ giúp pháp lý, hỗ trợ tư vấn | ||||||
Người | % | Người | Người | Người | Người | Người | Người | ||
a | b | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Dân số trẻ em | ||||||||
1 | Trẻ em dưới 16 tuổi | ||||||||
Trong đó: | |||||||||
1.1 | Nam | ||||||||
1.2 | Nữ | ||||||||
1.3 | Dân tộc: | ||||||||
- Dân tộc Kinh | |||||||||
- Dân tộc khác | |||||||||
II | Tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt | ||||||||
Nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt chia theo các loại sau: | xx | xx | xx | xx | xx | xx | xx | xx | |
1 | Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ | ||||||||
1. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ không có người chăm sóc | |||||||||
2. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được nuôi dưỡng trong cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hoặc cơ sở trợ giúp xã hội | |||||||||
3. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ sống với người thân thích | |||||||||
4. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được nhận chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích, trừ trường hợp được nhận làm con nuôi | |||||||||
2 | Trẻ em bị bỏ rơi | ||||||||
1. Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc tại cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE hoặc cơ sở trợ giúp xã hội | |||||||||
2. Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc thay thế bởi cá nhân và gia đình | |||||||||
3 | Trẻ em không nơi nương tựa | ||||||||
1. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật. | |||||||||
2. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc không còn khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng. | |||||||||
3. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | |||||||||
4. Trẻ em có cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật. | |||||||||
5. Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội. | |||||||||
6. Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | |||||||||
7. Trẻ em có cả cha và mẹ không còn khả năng chăm sóc trẻ em. | |||||||||
8. Trẻ em có cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội. | |||||||||
9. Trẻ em có cả cha và mẹ đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc | |||||||||
10. Trẻ em có cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | |||||||||
11. Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ trong độ tuổi trẻ em. | |||||||||
12. Trẻ em có cả cha và mẹ bị hạn chế quyền làm cha mẹ hoặc tạm thời cách ly khỏi cha hoặc mẹ theo quy định của pháp luật. | |||||||||
4 | Trẻ em khuyết tật | ||||||||
1. Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng. | |||||||||
2. Trẻ em khuyết tật nặng. | |||||||||
3. Trẻ em khuyết tật nhẹ. | |||||||||
5 | Trẻ em nhiễm HIV/AIDS | ||||||||
1. Sống với cha mẹ, người thân thích | |||||||||
2. Được nhận chăm sóc thay thế tại cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE hoặc cá nhân, gia đình không phải người thân thích. | |||||||||
6 | Trẻ em vi phạm pháp luật | ||||||||
1. Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình. | |||||||||
2. Trẻ em vi phạm pháp luật chưa xác định được nơi cư trú ổn định đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, tại cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, cơ sở trợ giúp xã hội. | |||||||||
3. Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp tư pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn hoặc tù có thời hạn nhưng được hưởng án treo. | |||||||||
4. Trẻ em chấp hành xong hình phạt tù có thời hạn hoặc chấp hành xong biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng. | |||||||||
7 | Trẻ em nghiện ma túy | ||||||||
1. Trẻ em nghiện ma túy trong cơ sở cai nghiện. | |||||||||
2. Trẻ em nghiện ma túy đang áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện tại gia đình, cộng đồng. | |||||||||
8 | Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở | ||||||||
1. Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở không có người chăm sóc. | |||||||||
2. Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở sống cùng cha, mẹ hoặc có người chăm sóc. | |||||||||
9 | Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh thần do bị bạo lực | ||||||||
10 | Trẻ em bị bóc lột | ||||||||
1. Trẻ em đang tham gia lao động trái quy định của pháp luật về lao động. | |||||||||
2. Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động trình diễn hoặc bị sử dụng trong sản xuất các sản phẩm khiêu dâm. | |||||||||
3. Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động du lịch tình dục | |||||||||
4. Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động trục lợi khác. | |||||||||
5. Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động vận chuyển, mua bán, sản xuất, tàng trữ chất gây nghiện và các hàng hóa khác bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật. | |||||||||
11 | Trẻ em bị xâm hại tình dục | ||||||||
1. Trẻ em bị hiếp dâm. | |||||||||
2. Trẻ em bị cưỡng dâm. | |||||||||
3. Trẻ em bị giao cấu. | |||||||||
4. Trẻ em bị dâm ô. | |||||||||
5. Trẻ em bị sử dụng vào mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức. | |||||||||
12 | Trẻ em bị mua bán | ||||||||
1. Trẻ em bị mua bán trở về sống với cha, mẹ hoặc người thân thích | |||||||||
2. Trẻ em bị mua bán trở về được nhận chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích | |||||||||
13 | Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải Điều trị dài ngày | ||||||||
1. Trẻ em thuộc hộ nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | |||||||||
2. Trẻ em thuộc hộ cận nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày | |||||||||
14 | Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc | ||||||||
1. Trẻ em là công dân Việt Nam di cư, lánh nạn trong nước chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc. | |||||||||
2. Trẻ em có quốc tịch nước ngoài di cư, lánh nạn, tị nạn tại Việt Nam không có người chăm sóc. | |||||||||
3. Trẻ em chưa xác định được quốc tịch, chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc di cư, lánh nạn, tị nạn tại Việt | |||||||||
III | Tổng số trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt | ||||||||
Nhóm trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt chia theo các loại sau: | xx | xx | xx | xx | xx | xx | xx | xx | |
1 | Trẻ em sống trong gia đình nghèo, cận nghèo. | ||||||||
Trong đó: Trẻ em sống trong gia đình nghèo | |||||||||
2 | Trẻ em bỏ học (chưa học xong chương trình THCS). | ||||||||
3 | Trẻ em sống trong các gia đình có vấn đề xã hội (cha, mẹ ly hôn, bạo lực gia đình, có người nhiễm HIV/AIDS) | ||||||||
4 | Trẻ em sống trong gia đình có người mắc tệ nạn xã hội (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình nghiện ma túy, cờ bạc, trộm cắp, mại dâm) | ||||||||
5 | Trẻ em sống trong gia đình có người vi phạm pháp luật (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình đang trong thời gian chấp hành xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự) | ||||||||
6 | Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ đi làm ăn xa (trẻ em phải sống xa cả cha và mẹ liên tục từ 6 tháng trở lên do cha mẹ đi làm ăn xa) | ||||||||
7 | Trẻ em mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ | ||||||||
IV | Tổng số trẻ em có hoàn cảnh khác | ||||||||
Nhóm trẻ em có hoàn cảnh khác chia theo các loại sau: | xx | xx | xx | xx | xx | xx | xx | xx | |
1 | Trẻ em bị bắt cóc, chiếm đoạt, đánh tráo | ||||||||
2 | Trẻ em bị tai nạn thương tích | ||||||||
- Số trẻ em tử vong do tai nạn thương tích | |||||||||
+ Trong đó: số trẻ em tử vong do đuối nước |
Lãnh đạo duyệt | ……ngày…..tháng….năm…… |
Phụ lục số 4
kết quả thực hiện các chỉ tiêu về trẻ em trong các chương trình, đề án đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt
TT | Chỉ tiêu | Năm 2018 | Năm 2019 |
I | Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012-2020 (QĐ số 1555/QĐ-TTg, ngày 17/10/2012) | ||
1 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi | ||
2 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi | ||
3 | Tỷ lệ trạm y tế xã có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi | ||
4 | Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | ||
5 | Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non | ||
6 | Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non | ||
7 | Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở bậc tiểu học | ||
8 | Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở bậc trung học cơ sở | ||
9 | Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ em | ||
10 | Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp | ||
11 | Tỷ lệ trẻ em bị bạo lực | ||
12 | Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích | ||
13 | Tỷ lệ xã, phường có điểm vui chơi dành cho trẻ em đạt tiêu chuẩn | ||
14 | Tỷ lệ trẻ em tham gia diễn đàn trẻ em các cấp | ||
15 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em | ||
II | Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2016-2020 (QĐ số 570/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014) | ||
1 | Tỷ lệ trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trong diện quản lý được cung cấp các dịch vụ về y tế, giáo dục, tư vấn, hỗ trợ dinh dưỡng và phát triển thể chất, chăm sóc thay thế, vui chơi giải trí và các chính sách xã hội theo quy định. | ||
2 | Tỷ lệ cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở chăm sóc và điều trị cho trẻ em nhiễm HIV, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em HIV được cung cấp kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS. | ||
3 | Tỷ lệ trường học tạo cơ hội cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS được đi học theo nhu cầu. | ||
III | Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016-2020 (QĐ số 1235/QĐ-TTg, ngày 03/8/2015) | ||
1 | Tỷ lệ pháp luật, chính sách về trẻ em ở cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện được tham vấn ý kiến trẻ em; | ||
2 | Tỷ lệ các quyết định có liên quan đến trẻ em trong nhà trường được tham vấn ý kiến trẻ em | ||
3 | Tỷ lệ các quyết định có liên quan đến trẻ em trong cộng đồng, xã hội được tham vấn ý kiến trẻ em | ||
4 | Tỷ lệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện ít nhất 02 mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em. | ||
IV | Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020 (QĐ số 234/QĐ-TTg, ngày 05/02/2016) | ||
1 | Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích | ||
2 | Tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích | ||
3 | Số hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn | ||
4 | Số trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn | ||
5 | Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn. | ||
6 | Tỷ lệ trẻ em tử vong do tai nạn giao thông đường bộ | ||
7 | Tỷ lệ trẻ em bị tử vong do đuối nước | ||
8 | Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi tiểu học, trung học cơ sở biết các quy định về an toàn giao thông. | ||
9 | Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi tiểu học và trung học cơ sở biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước. | ||
10 | Tỷ lệ trẻ em sử dụng áo phao khi tham gia giao thông đường thủy. | ||
11 | Tỷ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thí điểm chương trình bơi an toàn cho trẻ em. | ||
12 | Tỷ lệ cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em được tập huấn về kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em | ||
13 | Tỷ lệ cán bộ cấp xã, cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em được tập huấn về kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em | ||
V | Chương trình phòng, ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 (QĐ số 1023/QĐ-TTg, ngày 07/6/2016) | ||
1 | Tỷ lệ trẻ em có nguy cơ lao động trái quy định của pháp luật khi có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời | ||
2 | Tỷ lệ trẻ em lao động trái quy định của pháp luật khi có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời | ||
VI | Kết quả thực hiện Chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh (QĐ số 55a/2013/QĐ-TTg ngày 04/10/2013) | ||
1 | Tổng số trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh | ||
2 | Số trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh cần phẫu thuật thuộc đối tượng của Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg | ||
3 | Số trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh được phẫu thuật Trong đó: | ||
- Số trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh được hỗ trợ phẫu thuật tim miễn phí theo Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg | |||
- Số trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh được hỗ trợ phẫu thuật từ các nguồn vận động khác | |||
VII | Chương trình mục tiêu Hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 và Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020 (QĐ số 2361/QĐ-TTg, ngày 22/12/2015; QĐ số 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017) | ||
1 | Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc để phục hồi, hòa nhập cộng đồng và có cơ hội phát triển | ||
2 | Tỷ lệ gia tăng số trẻ em bị xâm hại | ||
3 | Tỷ lệ trẻ em có nguy cơ cao bị xâm hại, trẻ em bị xâm hại có kế hoạch hỗ trợ, can thiệp | ||
4 | Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quản lý, theo dõi. |
Lãnh đạo duyệt | ……ngày…..tháng….năm…… |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây