Công văn 2261/BNN-KTHT năm 2018 Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 2261/BNN-KTHT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2261/BNN-KTHT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: | 22/03/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Công văn 2261/BNN-KTHT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 2261/BNN-KTHT V/v: Thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2018 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh,Thành phố trực thuộc Trung ương
Để nâng cao hiệu quả thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững năm 2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện như sau:
1. Ban hành kế hoạch phân bổ vốn để thực hiện các tiểu dự án, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo năm 2018
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu thực hiện các tiểu dự án, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ kế hoạch phân bổ vốn của Trung ương cho địa phương năm 2018 về hỗ trợ phát triển sản xuất và Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, cụ thể:
- Phân bổ về huyện, thị xã hoặc Ban quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của huyện, thị xã kinh phí hỗ trợ các xã, thôn, bản theo quy định;
- Cơ chế, nội dung lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn để tập trung nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Chỉ đạo xây dựng và nhân rộng mô hình phát triển sản xuất để giảm nghèo ở một số xã để rút kinh nghiệm nhân ra diện.
- Đối với các huyện nghèo: bố trí đủ kinh phí để tiêm phòng cho gia súc, gia cầm trên địa bàn; phân bổ hợp lý kinh phí cho khoán chăm sóc bảo vệ rừng, trồng rừng với thực hiện hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 9/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất phù hợp với quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và xây dựng nông thôn mới ở địa phương, tạo chuyển biến tích cực trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, nâng cao kỹ năng và tập quán sản xuất cho đồng bào, tăng thu nhập, giảm nghèo một cách bền vững.
2. Nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất
a) Đối với dự án trồng trọt: Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
b) Đối với dự án chăn nuôi: Hỗ trợ giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin tiêm phòng, máy móc, công cụ sản xuất;
c) Đối với dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón;
d) Đối với dự án ngư nghiệp (khai thác): Hỗ trợ hầm bảo quản;
đ) Đối với dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản, ngư cụ đánh bắt;
e) Đối với dự án diêm nghiệp: Hỗ trợ cát, bạt, máy móc, công cụ sản xuất muối, cải tạo hệ thống cấp, tiêu nước;
g) Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất; Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở ngành, đơn vị liên quan trong tỉnh tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ trên vả chỉ đạo việc triển khai dự án trên địa bàn trong đó có chỉ đạo một số mô hình giảm nghèo để rút kinh nghiệm nhân rộng.
Trong quá trình thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất nếu có khó khăn, vướng mắc, địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây