Công văn 18010/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện việc xử lý số xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có theo quy định tại Quyết định 32/2015/QĐ-TTg
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 18010/BTC-QLCS
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18010/BTC-QLCS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 04/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Giao thông |
tải Công văn 18010/BTC-QLCS
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18010/BTC-QLCS | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; |
Ngày 4/8/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 hướng dẫn một số Điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg; theo đó, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô hiện có thuộc phạm vi quản lý đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn, định mức và gửi về Bộ Tài chính quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg “c) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo Bộ Tài chính về kết quả sắp xếp lại số xe ô tô hiện có theo quy định tại Điểm a Khoản này. Bộ Tài chính thực hiện Điều chuyển cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.”
Để báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát, sắp xếp và xử lý xe ô tô phục vụ công tác đúng với thời hạn quy định về sắp xếp, xử lý; Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg và Điều 6 Thông tư số 159/2015/TT-BTC và gửi báo cáo về Bộ Tài chính trước ngày 21/3/2016. Ngoài Phụ lục số 01 và số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 159/2015/TT-BTC, báo cáo cần thể hiện các nội dung sau:
1. Tổng số xe hiện có của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương quản lý tại thời Điểm ngày 21/9/2015 (ngày Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành), gồm:
- Xe ô tô phục vụ chức danh;
- Xe ô tô phục vụ công tác chung;
- Xe ô tô chuyên dùng.
2. Tình hình thực hiện sắp xếp lại xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có từ ngày 21/9/2015 đến thời Điểm báo cáo:
a) Tổng số xe ô tô Điều chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu so với tiêu chuẩn, định mức trong nội bộ các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 159/2015/TT-BTC;
b) Tổng số xe ô tô Điều chuyển cho các Bộ, ngành, địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Tổng số xe ô tô tiếp nhận từ các Bộ, ngành, địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
d) Tổng số xe ô tô đã thực hiện thanh lý từ ngày 21/9/2015 đến ngày báo cáo (nếu có).
(Báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp lại xe ô tô phục vụ công tác chung được lập theo Biểu mẫu - đính kèm)
3. Số liệu tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 159/2015/TT-BTC là số liệu xe ô tô sau khi đã thực hiện rà soát, sắp xếp lại theo nội dung Điểm 2 Công văn này. “Số lượng xe ô tô hiện có” tại cột số 4 Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 159/2015/TT-BTC là số xe ô tô có đến thời Điểm báo cáo.
4. Đề xuất, kiến nghị việc xử lý số xe ô tô dôi dư theo tiêu chuẩn, định mức, đề xuất nhu cầu trang bị trong trường hợp sau khi sắp xếp lại còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức (nếu có).
5. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo rà soát, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ số liệu số lượng xe ô tô trên cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước sau khi sắp xếp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính thực hiện rà soát, đối chiếu và làm cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả sắp xếp, xử lý xe ô tô theo quy định.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện rà soát, sắp xếp lại, đề nghị các Bộ, ngành và địa phương không thực hiện chuyển xe ô tô phục vụ công tác chung sang nhóm xe ô tô chuyên dùng. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng tiêu chuẩn, định mức và quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng Mục đích theo quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg để tránh tình trạng sử dụng xe ô tô chuyên dùng không đúng Mục đích (như: phục vụ chức danh, phục vụ công tác chung) theo quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp, xử lý./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ (NGÀNH), TỈNH (THÀNH PHỐ): …….. | Biểu mẫu |
TÌNH HÌNH SẮP XẾP, XỬ LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
(Từ ngày 21/9/2015 đến ngày...../…../2016 - ngày báo cáo)
(Kèm theo Công văn số 18010/BTC-QLCS ngày 04/12/2015 của Bộ Tài chính)
ĐVT: Chiếc
STT | Tên đơn vị (Loại xe, biển kiểm soát) | Số xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có đến ngày 21/9/2015 | Điều chuyển cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong nội bộ Bộ, ngành, địa phương còn thiếu xe so với tiêu chuẩn, định mức | Nhận Điều chuyển từ Bộ, ngành, địa phương khác | Điều chuyển cho Bộ, ngành, địa phương khác | Số xe ô tô thanh lý (nếu có) | Số xe ô tô hiện có đến thời Điểm báo cáo (sau khi sắp xếp lại) | Ghi chú | |||
Số lượng | Tên đơn vị nhận Điều chuyển | Số lượng | Đơn vị Điều chuyển, Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Số lượng | Đơn vị Điều chuyển, Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Biểu này chỉ lập chi tiết đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có phát sinh sắp xếp lại xe ô tô (Điều chuyển, thanh lý) từ ngày 21/9/2015 đến thời Điểm báo cáo.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây