Công văn 173/TTg-KTN 2016 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương

thuộc tính Công văn 173/TTg-KTN

Công văn 173/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:173/TTg-KTN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:28/01/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 173/TTg-KTN
V/v:Điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016
 
 

Kính gửi:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
 
 
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 298/BKHĐT-QLKKT ngày 14 tháng 01 năm 2016 về việc Đề án quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020, như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể:
- Đưa khu công nghiệp Mai Trung với diện tích 51 ha ra khỏi Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp cả nước đến năm 2020;
- Điều chỉnh giảm diện tích các khu công nghiệp: Tân Đông Hiệp B từ 163 ha xuống 150 ha, Sóng Thần III từ 534 ha xuống 427 ha, Đại Đăng từ 274 ha xuống 219 ha; Phú Tân từ 133 ha xuống 107 ha và Kim Huy từ 214 ha xuống 172 ha;
- Điều chỉnh tăng diện tích các khu công nghiệp: Lai Hưng từ 400 ha lên 600 ha, Cây Trường từ 300 ha lên 700 ha;
- Bổ sung mới các khu công nghiệp: Bình Dương Riverside ISC với diện tích 600 ha, Tân Lập I với diện tích 200 ha, VSIP III với diện tích 1.000 ha và Vĩnh Lập với diện tích 500 ha vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp cả nước đến năm 2020,
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương:
- Thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Dương cho phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Tiếp thu ý kiến của các Bộ, tổ chức thực hiện quy hoạch đã được duyệt; chỉ đạo các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch chi tiết, thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập, mở rộng khu công nghiệp theo từng giai đoạn phù hợp với khả năng thu hút đầu tư và trên cơ sở tuân thủ chặt chẽ các điều kiện và trình tự theo quy định; đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng nhà ở công nhân và các công trình phúc lợi xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp để đảm bảo điều kiện sống, làm việc của người lao động./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, PTTg Hoàng Trung Hải;
- Các Bộ: TN&MT, CT, XD, QP, GTVT, NN&PTNT;
- VPCP:
BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
Các Vụ: TH,
KTTH, V.III;
- Lưu: VT, KTN (3) TrT.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải
 
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 173/TTg-KTN ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
 
 
Đơn vị tính: ha

STT
Tên Khu công nghiệp
Diện tích KCN đã quy hoạch
Tình hình thực hiệnTình hình thực hiệnTình hình thực hiện
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất)
Phương án điều chỉnh quy hoạchPhương án điều chỉnh quy hoạchPhương án điều chỉnh quy hoạchPhương án điều chỉnh quy hoạch
Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT
Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐTDiện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT
 
Diện tích dự kiến quy hoạch đến năm 2020
Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt
Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch đo đạc)
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới, mở rộng đến năm 2020
I.
KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006
 
1
Sóng Thần I
178
178178
 
178
178
 
 
 
2
Sóng Thần II
279
279279
 
279
279
 
 
 
3
Việt Nam-Singapore
473
473473
 
473
473
 
 
 
4
Việt Nam-Singapore II:
1,338
1,3381,338
 
1,338
1,338
 
 
 
5
Đồng An
139
138138
 
138
138
 
1
 
6
Đồng An 2
205
205205
 
205
205
 
 
 
7
Bình Dường
17
1717
 
17
17
 
 
 
8
Việt Hương
36
3636
 
361
36
 
 
 
9
Tân Đông Hiệp A
47
5050
 
50
50
3
 
 
10
Mỹ Phước
377
377377
 
377
377
 
 
 
11
Mỹ Phước 2
477
477477
 
477
477
 
 
 
12
Bình An
26
2626
 
26
26
 
 
 
13
Nam Tân Uyên:
620
620620
 
966
966
346
 
346
14
Rạch Bắp
279
279279
 
639
639
360
 
360
15
Thới Hoà
202
202202
 
202
202
 
 
 
16
Việt Hương 2
250
250250
 
262
262
12
 
12
17
Mai Trung
51
5151
 
0
0
 
51
 
 
Cộng
4,994
4,9974,997
 
5,664
5,664
721
52
718
II.
KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch, toàn bộ diện tích đã thành lập:
18
Mỹ Phước 3
978
978978
 
978
978
 
 
 
19
Singapore Ascendas-Protrade (An Tây)
500
495495
 
495
495
 
5
 
20
Mapletree Bình Dương
75
7575
 
75
75
 
 
 
21
Tân Bình
350
353353
 
353
353
3
 
 
 
Cộng
1,903
1,9001,900
 
1,900
1,900
3
5
 
III.
KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, một phần diện tích chưa thực hiện:
22
Tân Đông Hiệp B
163
150150
 
150
150
 
13
 
23
Sóng Thần III
534
534534
 
427
427
 
107
 
24
Phú Tân (Việt REMAX)
133
107107
 
107
107
 
27
 
25
Đại Đăng
274
219219
 
219
219
 
55
 
26
Kim Huy
214
214214
 
172
172
 
42
 
27
Đất Cuốc:
553
213213
340
553
553
 
 
 
 
- Đất Cuốc
213
213213
 
213
213
 
 
 
 
- Đất Cuốc mở rộng
340
  
340
340
340
 
 
340
28
Bàu Bàng
1,998
998998
1,000
1,998
1,998
 
 
 
 
- Bàu Bàng
998
998998
 
998
998
 
 
 
 
- Bàu Bàng mở rộng
1,000
  
1,000
1,000
1,000
 
 
1,000
 
Cộng
3,868
2,4342,434
1,340
3,626
3,626
 
243
1,340
IV.
KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện:
29
Cây Trường
300
  
300
700
700
400
 
700
30
Lai Hưng
400
  
400
800
600
200
 
600
 
Cộng
700
  
700
1,500
1,300
600
 
1,300
V.
Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:Các khu công nghiệp đề xuất bổ sung quy hoạch đến năm 2020:
31
Bình Dương Riverside ISC
 
  
 
600
600
 
 
600
32
Tân Lập 1
 
  
 
400
200
 
 
200
33
Việt Nam – Singapore III (Bình Mỹ)
 
  
 
2,600
1,000
 
 
1,000
34
Vĩnh Lập (Vĩnh Hòa – Tam)
 
  
 
1,000
500
 
 
500
 
Cộng
 
  
 
4,600
2,300
 
 
2,300
 
TỔNG CỘNG
11,465
9,3319,331
2,040
17,290
14,790
1,324
300
5,658
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất