Công văn 162/UBDT-CSDT của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg

thuộc tính Công văn 162/UBDT-CSDT

Công văn 162/UBDT-CSDT của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:162/UBDT-CSDT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Hà Hùng
Ngày ban hành:19/03/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
--------------

Số: 162/UBDT-CSDT

V/v: Hướng dẫn thực hiện Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2010

 

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh ……………….

 

 

Căn cứ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nhân dân nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II; Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II; Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

1. Phạm vi, đối tượng

1.1. Phạm vi: Các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), xã biên giới, xã an toàn khu và thôn, bản, buôn, làng, xóm, ấp (thôn, bản) ĐBKK ở các xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo các Quyết định của cấp có thẩm quyền.  

1.2. Đối tượng thụ hưởng:

Học sinh là con hộ nghèo (chuẩn hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ) đang sinh sống tại các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu và thôn, bản ĐBKK ở các xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ được hộ nghèo nuôi dưỡng (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã) cụ thể như sau:

1.2.1. Học sinh mẫu giáo trong độ tuổi từ 3 đến 6 tuổi đang đi học tại các trường, lớp mẫu giáo trong và ngoài xã.

1.2.2. Học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục phổ thông (Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học Phổ thông).

1.2.3 Trường hợp nếu có nhiều chính sách hỗ trợ cho học sinh trên địa bàn thì chỉ được hưởng một chính sách cao nhất.

1.2.4. Học sinh đang học tại các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú không thuộc diện thụ hưởng chính sách này.

1.3. Trường hợp tiếp tục thụ hưởng các chính sách:

Trường hợp học sinh con hộ nghèo đang theo học tại các trường mẫu giáo và các cơ sở giáo dục phổ thông nghỉ học có lý do chính đáng như ốm, thiên tai…).

2. Nội dung, định mức, hình thức hỗ trợ

2.1. Nội dung, định mức hỗ trợ:

2.1.1. Hỗ trợ tiền ăn cho con hộ nghèo đi học tại các trường, lớp mẫu giáo. Mức hỗ trợ cho một học sinh: 70.000 đồng/tháng, nhưng không quá 9 tháng/năm học.

2.1.2. Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo đang theo học tại các cơ sở giáo dục phổ thông về tiền ăn, dụng cụ học tập và sinh hoạt. Mức hỗ trợ cho một học sinh: 140.000 đồng/tháng, nhưng không quá 9 tháng/năm học.

2.2. Hình thức hỗ trợ:

Hỗ trợ con hộ nghèo đang theo học tại các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học Phổ thông bằng tiền mặt hoặc hiện vật. Việc cấp tiền mặt, mua dụng cụ học tập hay tổ chức ăn tại chỗ cho học sinh do Ban Đại diện cha mẹ học sinh và Ban Giám hiệu trường bàn bạc, quyết định tùy theo điều kiện cụ thể và nguyện vọng của học sinh.

3. Thời gian thực hiện:

Hỗ trợ học sinh theo năm học (từ tháng 9 năm 2009 đến hết tháng 5 năm 2011).

4. Tổ chức thực hiện

- Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi Chương trình 135 giai đoạn II chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả chỉ đạo và tổ chức thực hiện chính sách theo quy định và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.

- Mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương là mức tối thiểu, tùy vào từng điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể bố trí từ ngân sách địa phương để tăng mức hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.

- Tổ chức quản lý, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra giám sát và báo cáo kết quả thực hiện chính sách vào báo cáo chung của Chương trình 135 của tỉnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010.

Trên đây là hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo đi học theo Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi Chương trình 135 giai đoạn II quan tâm, chỉ đạo thực hiện.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng (báo cáo);
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (báo cáo);
- Hội đồng DT Quốc hội (báo cáo);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NNPTNT, GD&ĐT, LĐ-TB-XH, Tư pháp và VPCP (phối hợp);
- Kiểm toán Nhà nước; Kho bạc Nhà nước TW;
- Hội đồng nhân dân các tỉnh thuộc CT 135;
- Ban Dân tộc các tỉnh thuộc CT135;
- Các PCNUB;
- Lưu: VT, CSDT (5 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM




Hà Hùng

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất