Quyết định 99/2010/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 99/2010/QĐ-UBND

Quyết định 99/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:99/2010/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Túy
Ngày ban hành:09/08/2010Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 99/2010/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 99/2010/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

____________

Số: 99/2010/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

__________________________

Bắc Ninh, ngày 09 tháng 8 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH BẮC NINH

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;

Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ và Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 166/2010/NQ-HĐND16 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 16, kỳ họp thứ 21 ngày 08/7/2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng, chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh như sau:

1. Cấp xã loại 1

1.1. Xã loại 1: Số lượng cán bộ, công chức: 25 người. Trong đó, cán bộ là: 11 người, công chức là 14 người.

1.2. Phường loại 1: Số lượng cán bộ, công chức: 23 người. Trong đó, cán bộ là: 11 người, công chức là 12 người.

2. Cấp xã loại 2

2.1. Xã loại 2 có dưới 8.000 dân: Số lượng cán bộ, công chức: 23 người. Trong đó, cán bộ là: 10 người, công chức là 13 người.

2.2. Xã loại 2 có từ 8.000 dân trở lên và thị trấn: Số lượng cán bộ, công chức: 23 người. Trong đó, cán bộ là: 11 người, công chức là 12 người.

2.3. Phường loại 2: Số lượng cán bộ, công chức: 22 người. Trong đó, cán bộ là: 11 người, công chức là 11 người.

3. Cấp xã loại 3

3.1. Xã loại 3 có dưới 8.000 dân: Số lượng cán bộ, công chức: 21 người. Trong đó, cán bộ là: 10 người, công chức là 11 người.

3.1. Phường loại 3: Số lượng cán bộ, công chức: 20 người. Trong đó, cán bộ là: 11 người, công chức là 9 người.

(Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã và danh sách phân loại cấp xã theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn tổ chức thực hiện việc bố trí số lượng, chức danh, xếp lương, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo đúng quy định của pháp luật và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010.

Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Văn Túy

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ LOẠI 3
(Kèm theo Quyết định số 99/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Cán bộ gồm:

1. Bí thư Đảng ủy: 01 người.

2. Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người.

(Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm).

3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.

5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01người.

6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.

7. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.

8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người.

9. Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.

10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

II. Công chức gồm:

1. Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người

2. Trưởng công an: 01 người.

3. Văn phòng - Thống kê: 02 người.

4. Tư pháp - Hộ tịch: 03 người.  

5. Tài chính - Kế toán: 01 người.

6. Địa chính nông nghiệp xây dựng và môi trường: 01 người.

7. Văn hóa - Xã hội: 02 người.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ CÔNG CHỨC PHƯỜNG LOẠI 3
(Kèm theo Quyết định số 99/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Cán bộ gồm:

1. Bí thư Đảng ủy: 01 người.

2. Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người.

(Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm).

3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.

5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người.

6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.

7. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.

8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người.

9. Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.

10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

II. Công chức gồm:

1. Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người.

2. Văn phòng - Thống kê: 02 người.

3. Tư pháp - Hộ tịch: 02 người.  

4. Tài chính - Kế toán: 01 người.

5. Địa chính xây dựng đô thị và môi trường: 01 người.

6. Văn hóa - Xã hội: 02 người.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ LOẠI 2 CÓ DƯỚI 8.000 DÂN
(Kèm theo Quyết định số 99/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh

I. Cán bộ gồm:

1. Bí thư Đảng ủy: 01 người.

2. Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người.

(Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm).

3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.

5. Phó Chủ tịch Ủy an nhân dân: 01người.

6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.

7. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.

8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người.

9. Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.

10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

II. Công chức gồm:

1. Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người

2. Trưởng công an: 01 người.

3. Văn phòng - Thống kê: 02 người.

4. Tư pháp - Hộ tịch: 04 người.  

5. Tài chính - Kế toán: 01 người.

6. Địa chính nông nghiệp xây dựng và môi trường: 02 người.

7. Văn hóa - Xã hội: 02 người.

 

PHỤ LỤC SỐ 04

CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ LOẠI 2 CÓ TỪ 8.000 DÂN TRỞ LÊN VÀ THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 99/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Cán bộ gồm:

1. Bí thư Đảng ủy: 01 người.

2. Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người.

(Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm).

3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.

5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người.

6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.

7. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.

8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người.

9. Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.

10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

II. Công chức gồm:

1. Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người

2. Trưởng công an: 01 người.

3. Văn phòng - Thống kê: 02 người.

4. Tư pháp - Hộ tịch: 03 người.  

5. Tài chính - Kế toán: 01 người.

6. Địa chính nông nghiệp xây dựng và môi trường: 02 người.

7. Văn hóa - Xã hội: 02 người.

 

PHỤ LỤC SỐ 05

CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ CÔNG CHỨC PHƯỜNG LOẠI 2
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Cán bộ gồm:

1. Bí thư Đảng ủy: 01 người.

2. Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người.

(Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm).

3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.

5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người.

6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.

7. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.

8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người.

9. Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.

10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

II. Công chức gồm:

1. Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người

2. Văn phòng - Thống kê: 02 người.

3. Tư pháp - Hộ tịch: 03 người.  

4. Tài chính - Kế toán: 01 người.

5. Địa chính xây dựng đô thị và môi trường: 02 người.

6. Văn hóa - Xã hội: 02 người.

 

PHỤ LỤC SỐ 06

CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ LOẠI 1
(Kèm theo Quyết định số 99/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Cán bộ gồm:

1. Bí thư Đảng ủy: 01 người.

2. Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người.

(Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm).

3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.

5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người.

6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.

7. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.

8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người.

9. Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.

10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

II. Công chức gồm:

1. Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người

2. Trưởng công an: 01 người.

3. Văn phòng - Thống kê: 02 người.

4. Tư pháp - Hộ tịch: 04 người.  

5. Tài chính - Kế toán: 02 người.

6. Địa chính nông nghiệp xây dựng và môi trường: 02 người.

7. Văn hóa - Xã hội: 02 người.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ CÔNG CHỨC PHƯỜNG LOẠI 1
(Kèm theo Quyết định số 99/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. Cán bộ gồm:

1. Bí thư Đảng ủy: 01 người.

2. Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng): 01 người.

(Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm).

3. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.

5. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 02 người.

6. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.

7. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.

8. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người.

9. Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.

10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.

II. Công chức gồm:

1. Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người

2. Văn phòng - Thống kê: 02 người.

3. Tư pháp - Hộ tịch: 03 người.  

4. Tài chính - Kế toán: 02 người.

5. Địa chính xây dựng đô thị và môi trường: 02 người.

6. Văn hóa - Xã hội: 02 người.

 

DANH SÁCH CÁC XÃ LOẠI 3
(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

ĐƠN VỊ

I

Thành phố Bắc Ninh

1

Xã Khúc Xuyên

2

Xã Kim Chân

II

Huyện Quế Võ

1

Xã Việt Thống

2

Xã Bằng An

3

Xã Quế Tân

4

Xã Phù Lương

5

Xã Phượng Mao

6

Xã Châu Phong

7

Xã Bồng Lai

8

Xã Cách Bi

9

Xã Yên Giả

10

Xã Mộ Đạo

11

Xã Đức Long

12

Xã Hán Quảng

III

Huyện Tiên Du

1

Xã Hiên Vân

2

Xã Phật Tích

3

Xã Minh Đạo

4

Xã Cảnh Hưng

IV

Huyện Thuận Thành

1

Xã Song Hồ

2

Xã Hà Mãn

3

Xã Song Liễu

V

Huyện Gia Bình

1

Xã Giang Sơn

2

Xã Song Giang

3

Xã Bình Dương

VI

Huyện Lương Tài

1

Xã Mỹ Hương

2

Xã Trừng Xá

3

Xã Lai Hạ

4

Xã Minh Tân

5

Xã Phú Lương

6

Xã Lâm Thao

 

DANH SÁCH CÁC PHƯỜNG LOẠI 3
(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

ĐƠN VỊ

I

Thành phố Bắc Ninh

1

Phường Tiền An

2

Phường Vệ An

3

Phường Suối Hoa

4

Phường Kinh Bắc

5

Phường Vạn An

II

Thị Xã Từ Sơn

1

Phường Đông Ngàn

2

Phường Trang Hạ

3

Phường Đồng Kỵ

 

DANH SÁCH CÁC XÃ LOẠI 2 CÓ DƯỚI 8.000 DÂN
(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

ĐƠN VỊ

I

Thị Xã Từ Sơn

1

Xã Phù Chẩn

II

Huyện Yên Phong

1

Xã Dũng Liệt

2

Xã Thụy Hòa

3

Xã Đông Tiến

4

Xã Đông Phong

5

Xã Long Châu

6

Xã Đông Thọ

III

Huyện Quế Võ

1

Xã Nhân Hòa

2

Xã Phù Lãng

3

Xã Chi Lăng

IV

Huyện Tiên Du

1

Xã Nội Duệ

2

Xã Tân Chi

3

Xã Tri Phương

V

Huyện Thuận Thành

1

Xã An Bình

2

Xã Thanh Khương

3

Xã Trạm Lộ

4

Xã Xuân Lâm

5

Xã Ngũ Thái

6

Xã Nguyệt Đức

VI

Huyện Gia Bình

1

Xã Vạn Ninh

2

Xã Thái Bảo

3

Xã Cao Đức

4

Xã Đại Lai

5

Xã Lãng Ngâm

6

Xã Nhân Thắng

7

Xã Đông Cứu

8

Xã Quỳnh Phú

VII

Huyện Lương Tài

1

Xã Tân Lãng

2

Xã Trung Chính

3

Xã Bình Định

 

DANH SÁCH CÁC XÃ LOẠI 2 CÓ TỪ 8.000 DÂN TRỞ LÊN VÀ THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

ĐƠN VỊ

I

Thành phố Bắc Ninh

1

Xã Hòa Long

2

Xã Phong Khê

3

Xã Nam Sơn

4

Xã Khắc Niệm

II

Thị Xã Từ Sơn

1

Xã Tam Sơn

2

Xã Hương Mạc

3

Xã Tương Giang

4

Xã Phù Khê

III

Huyện Yên Phong

1

Thị Trấn Chờ

2

Xã Tam Đa

3

Xã Tam Giang

4

Xã Yên Trung

5

Xã Hòa Tiến

6

Xã Yên Phụ

7

Xã Trung Nghĩa

8

Xã Văn Môn

IV

Huyện Quế Võ

1

Thị Trấn Phố Mới

2

Xã Đại Xuân

3

Xã Phương Liễu

4

Xã Việt Hùng

5

Xã Ngọc Xá

6

Xã Đào Viên

V

Huyện Tiên Du

1

Thị Trấn Lim

2

Xã Liên Bão

3

Xã Hoàn Sơn

4

Xã Lạc Vệ

5

Xã Việt Đoàn

6

Xã Đại Đồng

VI

Huyện Thuận Thành

1

Thị Trấn Hồ

2

Xã Hoài Thượng

3

Xã Đại Đồng Thành

4

Xã Đình Tổ

5

Xã Trí Quả

6

Xã Gia Đông

7

Xã Ninh Xá

8

Xã Nghĩa Đạo

VII

Huyện Gia Bình

1

Thị Trấn Gia Bình

2

Xã Xuân Lai

3

Xã Đại Bái

VIII

Huyện Lương Tài

1

Thị Trấn Thứa

2

Xã An Thịnh

3

Xã Trung Kênh

4

Xã Phú Hòa

5

Xã Quảng Phú

 

DANH SÁCH CÁC PHƯỜNG LOẠI 2
(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

ĐƠN VỊ

Thành Phố Bắc Ninh

1

Phường Vũ Ninh

2

Phường Đáp Cầu

3

Phường Ninh Xá

4

Phường Đại Phúc

5

Phường Thị Cầu

6

Phường Vân Dương

7

Phường Hạp Lĩnh

 

DANH SÁCH CÁC XÃ LOẠI 1
(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

ĐƠN VỊ

I

Huyện Tiên Du

1

Xã Phú Lâm

II

Huyện Thuận Thành

1

Xã Mão Điền

 

DANH SÁCH CÁC XÃ LOẠI 1
(Kèm theo Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

 

STT

ĐƠN VỊ

I

Thành Phố Bắc Ninh

1

Phường Võ Cường

II

Thị Xã Từ Sơn

1

Phường Đồng Nguyên

2

Phường Châu Khê

3

Phường Tân Hồng

4

Phường Đình Bảng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định 03/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi