Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Bến Tre sửa quy định về cán bộ công chức cấp xã
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 33/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/2016/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Duy Hải |
Ngày ban hành: | 20/07/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Quyết định 33/2016/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 33/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bến Tre, ngày 20 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC VỤ, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2011/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 ngày 11 tháng 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1651/TTr-SNV ngày 19 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2, 3 Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
“Điều 2. Số lượng và cách bố trí cán bộ, công chức cấp xã
Số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được bố trí theo loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
1. Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí không quá 22 người, cụ thể như sau:
a) Cán bộ cấp xã:
- Bí thư Đảng uỷ;
- Phó Bí thư Đảng uỷ (chuyên trách công tác Đảng).
- Thường trực Đảng uỷ (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng).
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (chức danh kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (02 người);
- Trưởng khối vận - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân);
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
Căn cứ vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và đặc điểm tình hình thực tế của cán bộ tại đơn vị mà bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp.
b) Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
- Trưởng Công an;
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Văn phòng - Thống kê: bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Văn phòng - Thống kê (phụ trách chung, trực tiếp phụ trách văn phòng, nội vụ, thống kê, trực một cửa);
+ Văn phòng - Thống kê (phụ trách kinh tế - kế hoạch).
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn và một số xã đang trong quá trình đô thị hoá) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã): bố trí 02 công chức (theo tình hình cụ thể về công chức ở cơ sở mà bố trí cho phù hợp).
- Tài chính - Kế toán;
- Tư pháp - Hộ tịch: bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Tư pháp - Hộ tịch (phụ trách tư pháp chung).
+ Tư pháp - Hộ tịch (phụ trách hộ tịch kiêm bộ phận một cửa).
- Văn hóa - Xã hội: bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Văn hóa - Xã hội (phụ trách Văn hoá - Thông tin, Thể dục - Thể thao, Y tế, Giáo dục, Gia đình);
+ Văn hóa - Xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, giảm nghèo).
2. Xã, phường, thị trấn loại 2, loại 3 được bố trí không quá 21 người, cụ thể như sau:
a) Cán bộ cấp xã:
- Bí thư Đảng uỷ;
- Phó Bí thư Đảng uỷ (chuyên trách công tác Đảng).
- Thường trực Đảng uỷ (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng).
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (chức danh kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Trưởng khối vận - Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân);
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
Căn cứ vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và đặc điểm tình hình thực tế của cán bộ tại đơn vị mà bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp.
b) Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
- Trưởng Công an;
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Văn phòng - Thống kê: bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Văn phòng - Thống kê (phụ trách chung, trực tiếp phụ trách văn phòng, nội vụ, thống kê, trực một cửa);
+ Văn phòng - Thống kê (phụ trách kinh tế - kế hoạch).
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn và một số xã đang trong quá trình đô thị hoá) hoặc Địa chính-Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường (đối với xã): bố trí 02 công chức (theo tình hình cụ thể về công chức ở cơ sở mà bố trí cho phù hợp).
- Tài chính - Kế toán;
- Tư pháp - Hộ tịch: bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Tư pháp - Hộ tịch (phụ trách tư pháp chung).
+ Tư pháp - Hộ tịch (phụ trách hộ tịch kiêm bộ phận một cửa).
- Văn hóa - Xã hội: bố trí 02 công chức, trong đó:
+ Văn hóa - Xã hội (phụ trách Văn hoá-Thông tin, Thể dục-Thể thao, Y tế, Giáo dục, Gia đình);
+ Văn hóa - Xã hội (phụ trách Lao động-Thương binh và Xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, giảm nghèo).
3. Đối với các xã, phường, thị trấn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, ngoài số lượng công chức Văn phòng-Thống kê quy định tại Khoản 2 Điều này được bố trí thêm 01 công chức Văn phòng-Thống kê (phụ trách văn phòng và trực một cửa).
Việc bố trí bổ sung công chức Văn phòng - Thống kê (phụ trách văn phòng, trực một cửa) tại Khoản này chỉ áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn có dôi dư Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân do thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 nhưng chưa bố trí được việc làm khác phù hợp. Việc bố trí bổ sung được thực hiện từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua Nghị quyết bầu chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ mới (2016-2021).
Trường hợp công chức giữ chức danh Văn phòng - Thống kê của các xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản này được chuyển công tác khác hoặc nghỉ việc thì không tái bố trí người khác.
4. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
Điều 3. Xếp lương cán bộ, công chức (kể cả cán bộ, công chức là thương binh, cán bộ, công chức là bệnh binh), nâng lương, phụ cấp lương, giải quyết tồn tại về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo các điều 2, 3, 4, 5, 6, 8 của Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đối với cán bộ, công chức cấp xã sẽ được thực hiện theo quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế hiện hành.
Riêng Thường trực Đảng ủy có trình độ sơ cấp hoặc chưa qua đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ (bằng với hệ số lương Trưởng các đoàn thể)”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC BỐ TRÍ THÊM 01 CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ (PHỤ TRÁCH VĂN PHÒNG, TRỰC MỘT CỬA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Huyện, Thành phố | Xã, phường, thị trấn | Loại xã, phường, thị trấn |
1 | TP Bến Tre | Nhơn Thạnh | 2 |
2 | Phường 7 | 2 | |
3 | Phường 4 | 3 | |
4 | Châu Thành | An Hiệp | 2 |
5 | Bình Đại | Lộc Thuận | 2 |
6 | Phú Long | 2 | |
7 | Đại Hòa Lộc | 2 | |
8 | Ba Tri | Tân Xuân | 2 |
9 | Mỹ Nhơn | 2 | |
10 | Giồng Trôm | Mỹ Thạnh | 2 |
11 | Tân Lợi Thạnh | 2 | |
12 | Tân Hào | 2 | |
13 | Thạnh Phú Đông | 2 | |
14 | Hưng Lễ | 2 | |
15 | Phước Long | 2 | |
16 | Mỏ Cày Nam | Thị trấn Mỏ Cày | 2 |
17 | Mỏ Cày Bắc | Phú Mỹ | 2 |
18 | Chợ Lách | Vĩnh Hòa | 2 |
19 | Phú Phụng | 2 | |
20 | Hòa Nghĩa | 2 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây