Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND 2011 Long An chế độ đi học của cán bộ, công chức, viên chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 21/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Long An | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 21/2011/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 13/07/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Quyết định 21/2011/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số : 21/2011/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Long An, ngày 13 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐI HỌC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC VÀ MỨC THÙ LAO ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2751/2002/QĐ-UB ngày 23/8/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành chế độ trợ cấp đối với cán bộ công chức đi học, cán bộ công chức được điều động tăng cường về công tác ở các xã và chính sách thu hút nhân tài;
Căn cứ Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính về quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 1517/TTrLS-STC-NV ngày 30/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An được quy định như sau:
1. Hỗ trợ tiền ăn
a) Học ngoài tỉnh (thời gian tập trung tại trường):
- Tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Các tỉnh, thành phố khác: 40.000 đồng/người/ngày.
b) Học trong tỉnh (cho những ngày thực học): 30.000 đồng/người/ngày.
2. Chi phí đi học được trợ cấp
- Tiền học phí, lệ phí thi tuyển, thi cuối khóa được thanh toán theo biên lai thu tiền của nhà trường;
- Tài liệu học tập: được thanh toán tiền tài liệu học tập theo chương trình chính khóa, có phiếu thu của nhà trường, không thanh toán tiền tài liệu cho việc tham khảo của học viên;
- Tiền nghỉ trọ:
+ Học ngoài tỉnh: thanh toán tối đa không quá 600.000 đồng/tháng/người theo phiếu thu của nhà trường, cơ sở đào tạo hoặc có giấy xác nhận nơi thuê chỗ trọ;
+ Học trong tỉnh: thanh toán không quá 300.000 đồng/người/tháng.
- Tiền tàu xe: học ở thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh phía Nam, học trong tỉnh được thanh toán tiền tàu xe từ cơ quan đến nơi học tập 01 lượt đi và về vào ngày nghỉ lễ; Tết.
3. Chế độ thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên
a) Phạm vi, đối tượng áp dụng:
- Trường chính trị tỉnh, các trường chuyên nghiệp, dạy nghề mời giảng viên thỉnh giảng;
- Các trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố mời giảng viên thỉnh giảng;
- Báo cáo viên cấp ủy các cấp triển khai thực hiện nhiệm vụ báo cáo nghị quyết, báo cáo thời sự, phổ biến pháp luật, các chuyên đề khác hoặc được tổ chức cơ sở Đảng cấp dưới mời triển khai;
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh, huyện - thành phố và cấp xã.
b) Chi thù lao giảng viên (một buổi giảng được tính làm 5 tiết):
Tùy theo đối tượng, trình độ học viên mà các cơ sở đào tạo bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng, tiền ăn giảng viên), cụ thể sau:
- Giảng viên, báo cáo viên là Bí thư Tỉnh ủy: 1.000.000đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, giáo sư, chuyên gia cao cấp, chuyên viên cao cấp, tiến sĩ khoa học: 800.000đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên cấp cục, vụ, viện; phó giáo sư, tiến sĩ, giảng viên chính, chuyên viên chính; tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Phó Bí thư Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy, Trưởng các ban Đảng của Tỉnh ủy: 600.000đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là phó các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Phó các ban Đảng của Tỉnh Ủy; Phó Bí thư, Phó chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Phó Bí thư Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy: 500.000đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: 500.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị cấp huyện, thành phố: 300.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị cấp xã: 200.000 đồng/buổi.
Riêng đối với giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy chuyên nghiệp trong các trường chính trị, các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện hưởng lương giảng viên thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán phụ cấp giảng bài theo quy định về chế độ giảng vượt giờ áp dụng cho giảng viên các trường trung cấp chuyên nghiệp, không trả theo mức trên khi tham gia giảng dạy các lớp học do cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cho các trường, trung tâm thực hiện. Trường hợp được mời giảng dạy tại các lớp học khác vẫn được hưởng theo chế độ nêu trên.
c) Chi phí thuê phương tiện đi lại, thuê chỗ nghỉ cho giảng viên:
Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chổ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê thì được chi với mức chi quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
4. Quy định đối với các lớp hợp đồng với Trường chính trị
Riêng đối với các lớp do Sở Nội vụ hợp đồng với Trường Chính trị như: bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình dành cho cán bộ chính quyền cơ sở định mức khoán là: 600.000 đồng/học viên/tháng (theo số liệu học viên thực tế và số tháng thực học) để chi phí cho lớp học.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành, địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2011.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
- Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND ngày 09/12/2009 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ đi học đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và quy định mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An.
- Khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ đi học cho cán bộ, công chức.
- Điểm a, khoản 3, mục III của bản quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học, cán bộ, công chức được điều động, tăng cường về công tác ở các xã và chính sách thu hút nhân tài được ban hành kèm theo Quyết định số 2751/2002/QĐ-UB ngày 23/8/2002 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |