Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 19/2020/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức xã, phường Hà Nội

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 19/2020/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Sửu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/09/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 19/2020/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 19/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 19/2020/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 19/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
_________

Số: 19/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2324/TTr-SNV ngày 14/8/2020 về việc quy định số lượng và một số nội dung về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Số lượng cán bộ, công chức phường; định hướng bố trí kiêm nhiệm cán bộ phường; cơ cấu công chức phường theo phân loại đơn vị hành chính

Đang theo dõi

1. Số lượng

Đang theo dõi

a) Phường loại 1: Bố trí tối đa 23 người, trong đó: cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 13 người.

Đang theo dõi

b) Phường loại 2: Bố trí tối đa 21 người, trong đó: cán bộ không quá 09 người, công chức không quá 12 người.

Đang theo dõi

c) Phường loại 3: Bố trí tối đa 19 người, trong đó: cán bộ không quá 09 người, công chức không quá 10 người.

Đang theo dõi

d) Phường thuộc thị xã Sơn Tây có chức danh Chủ tịch Hội Nông dân thì số lượng cán bộ bố trí tăng 01 người, số lượng công chức bố trí giảm đi 01 người so với quy định tại điểm a, b, c nêu trên.

Đang theo dõi

2. Định hướng bố trí kiêm nhiệm cán bộ

Bố trí Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì bố trí Phó Bí thư Đảng ủy (thường trực) kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Đang theo dõi

3. Cơ cấu công chức

Đang theo dõi

a) Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự: Mỗi phường bố trí 01 công chức.

Đang theo dõi

b) Chức danh Tài chính - Kế toán: Mỗi phường bố trí 01 công chức.

Đang theo dõi

c) Chức danh Văn phòng - Thống kê: Phường loại 1, loại 2 bố trí 03 công chức. Phường loại 3 bố trí 02 công chức.

Đang theo dõi

d) Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường: Bố trí mỗi phường 02 công chức, trong đó: 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ về lĩnh vực địa chính, 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ về lĩnh vực xây dựng - đô thị - môi trường.

Đang theo dõi

đ) Chức danh Văn hóa - Xã hội: Bố trí mỗi phường 02 công chức, trong đó: 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Văn hóa thông tin, 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội;

Đang theo dõi

e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Mỗi phường bố trí 02 công chức.

Đang theo dõi

4. Phường đã bố trí theo định hướng cơ cấu công chức tại khoản 3 Điều này mà vẫn còn chỉ tiêu công chức thì UBND quận, thị xã có thể tiếp tục bố trí thêm vào các chức danh công chức theo mức độ yêu cầu nhiệm vụ được giao trên địa bàn nhưng không vượt quá số lượng công chức quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức xã, thị trấn; định hướng bố trí kiêm nhiệm cán bộ xã, thị trấn; cơ cấu công chức xã, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính

Đang theo dõi

1. Số lượng

Các xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội đã bố trí Trưởng Công an xã, thị trấn là công an chính quy, nên số lượng cán bộ, công chức tại các xã, thị trấn được bố trí như sau:

Đang theo dõi

a) Xã, thị trấn loại 1: Bố trí tối đa 22 người, trong đó: cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 11 người.

Đang theo dõi

b) Xã, thị trấn loại 2: Bố trí tối đa 20 người, trong đó: cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 09 người.

Đang theo dõi

c) Xã, thị trấn loại 3: Bố trí tối đa 18 người, trong đó: cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 08 người.

Đang theo dõi

2. Định hướng bố trí kiêm nhiệm cán bộ

Bố trí Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì bố trí Phó Bí thư Đảng ủy (thường trực) kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

3. Cơ cấu công chức

Đang theo dõi

a) Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự: Mỗi xã, thị trấn bố trí 01 công chức.

Đang theo dõi

b) Chức danh Tài chính - Kế toán: Mỗi xã, thị trấn bố trí 01 công chức.

Đang theo dõi

c) Chức danh Văn phòng - Thống kê: Mỗi xã, thị trấn bố trí 02 công chức.

Đang theo dõi

d) Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn), Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Mỗi xã, thị trấn bố trí 02 công chức, trong đó: 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ về lĩnh vực địa chính, 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ về lĩnh vực xây dựng - đô thị - môi trường (đối với thị trấn) hoặc lĩnh vực nông nghiệp - xây dựng - môi trường (đối với xã).

Đang theo dõi

đ) Chức danh Văn hóa - Xã hội: Xã, thị trấn loại 1, loại 2: Bố trí 02 công chức, trong đó: 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Văn hóa thông tin, 01 công chức đảm nhận các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội; xã, thị trấn loại 3: bố trí 01 công chức Văn hóa Xã hội.

Đang theo dõi

e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Xã, thị trấn loại 1 bố trí 02 công chức; Xã, thị trấn loại 2, loại 3 bố trí 01 công chức;

Đang theo dõi

4. Xã, thị trấn đã bố trí theo định hướng cơ cấu công chức tại khoản 3 Điều này mà vẫn còn chỉ tiêu công chức thì UBND huyện, thị xã có thể tiếp tục bố trí thêm vào các chức danh công chức theo mức độ yêu cầu nhiệm vụ được giao trên địa bàn nhưng không vượt quá số lượng công chức quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 3. Tiêu chuẩn về ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn.

Đang theo dõi

1. Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Chức danh Văn phòng - Thống kê: Ngành hoặc chuyên ngành: Hành chính, Quản lý Nhà nước, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

3. Chức danh Tài chính - Kế toán: Ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính.

Đang theo dõi

4. Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trường (đối với xã): Ngành hoặc chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai (đối với lĩnh vực Địa chính, Nông nghiệp hoặc đối với xã, phường, thị trấn được bố trí 01 công chức); Xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Môi trường (đối với lĩnh vực Xây dựng, Đô thị, Môi trường).

Đang theo dõi

5. Chức danh Văn hóa - Xã hội: Ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn bảo tàng, Văn hóa - Du lịch (đối với lĩnh vực Văn hóa thông tin hoặc đối với xã, phường, thị trấn được bố trí 01 công chức); Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội (đối với lĩnh vực Lao động Thương binh và xã hội).

Đang theo dõi

6. Chức danh Tư pháp - Hộ tịch: ngành hoặc chuyên ngành về Luật.

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

Đang theo dõi

1. UBND quận, huyện, thị xã

Đang theo dõi

a) Trình UBND Thành phố (thông qua Sở Nội vụ) quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã.

Đang theo dõi

b) Căn cứ số lượng cán bộ, công chức cấp xã được giao và định hướng bố trí số lượng cán bộ, cơ cấu bố trí công chức xã, phường, thị trấn được quy định tại Điều 1, Điều 2 nêu trên, bố trí số lượng, cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã đúng quy định; Trường hợp dôi dư thì cân đối điều động công chức sang các xã, phường, thị trấn còn thiếu; bố trí, sắp xếp bầu vào các chức danh cán bộ đã quy hoạch hoặc giải quyết tinh giản biên chế...

Đang theo dõi

c) Thực hiện tuyển dụng, phân công, điều động, luân chuyển và bố trí người đảm nhiệm các chức danh công chức cấp xã phù hợp với ngành, chuyên đào tạo và đáp ứng các yêu cầu của vị trí chức danh công chức.

Đang theo dõi

2. Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã; Kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Đang theo dõi

3. Sở Tài chính đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Xã, thị trấn loại 2 được bố trí tối đa 20 người (trong đó: cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 10 người), cho đến khi bầu ra Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 thì thực hiện đúng định mức quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 2 Quyết định này.

Đang theo dõi

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 9 năm 2020.

Đang theo dõi

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội; Bãi bỏ Điều 4, Khoản 1 Điều 6 Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 của UBND thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc: Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Bộ Tư lệnh Thủ đô;
- VPUBTP: CVP, các PCVP, TH, VX, NC;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 19/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định số lượng và một số nội dung về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 19/2020/QĐ-UBND

01

Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 của Quốc hội

02

Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính

05

Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×