Quyết định 12/2017/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Hà Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2017/QĐ-UBND

Quyết định 12/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành:19/06/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 12/2017/QĐ-UBND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

Số: 12/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Giang, ngày 19 tháng 6 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

--------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang, theo loại đơn vị hành chính như sau:
1. Xã loại I gồm 25 cán bộ, công chức (có Phụ lục I kèm theo).
2. Xã loại II gồm 23 cán bộ, công chức (có Phụ lục II kèm theo).
3. Phường, thị trấn loại I gồm 25 cán bộ, công chức (có Phụ lục III kèm theo).
4. Phường, thị trấn loại II gồm 23 cán bộ, công chức (có Phụ lục IV kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Hà Giang;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, Trung tâm CB-TH, CVNCTH;
- Các sở, cơ quan ngang sở thuộc tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TTr. Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Hệ thống VNPT ioffice;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HÀ GIANG

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ LOẠI I

(Kèm theo Quyết định số: 12/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)

 

STT

Chức vụ, chức danh

Lĩnh vực công tác đảm nhiệm

I

CÁN BỘ

 

1

Bí thư Đảng uỷ

Bí thư Đảng uỷ

2

Phó Bí thư Đảng uỷ

Phó Bí thư Đảng uỷ

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

4

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

5

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

6

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Phụ trách khối Kinh tế

7

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Phụ trách khối Văn hoá - xã hội

8

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

9

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

10

Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ

Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ

11

Chủ tịch Hội Nông dân

Chủ tịch Hội Nông dân

12

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

II

CÔNG CHỨC

 

1

Chỉ huy trưởng quân sự

Chỉ huy trưởng Quân sự

2

Trưởng công an

Trưởng Công an

3

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Văn phòng HĐND - UBND

4

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Văn phòng Đảng uỷ và công tác Thống kê

5

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Chỉ huy phó Quân sự và Thi đua khen thưởng

6

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ

7

Tài chính - Kế toán

Tài chính - Kế toán

8

Tư pháp - Hộ tịch

Tư pháp - Hộ tịch

9

Tư pháp - Hộ tịch

Phụ trách Phó trưởng Công an

10

Văn hoá - xã hội

Văn hoá - xã hội

11

Văn hoá - xã hội

Phụ trách Lao động, Thương binh và Xã hội

12

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

Phụ trách Địa chính, giao thông, xây dựng, tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới

13

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

Phụ trách Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ LOẠI II

(Kèm theo Quyết định số: 12/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)

   

STT

Chức vụ, chức danh

Lĩnh vực công tác đảm nhiệm

I

CÁN BỘ

1

Bí thư Đảng uỷ

Bí thư Đảng uỷ

2

Phó Bí thư Đảng uỷ

Phó Bí thư Đảng uỷ

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

4

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

5

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

6

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

7

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

8

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

9

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

10

Chủ tịch Hội Nông dân

Chủ tịch Hội Nông dân

11

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

II

CÔNG CHỨC

 

1

Chỉ huy trưởng Quân sự

Chỉ huy trưởng Quân sự

2

Trưởng Công an

Trưởng Công an

3

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Văn phòng HĐND-UBND, Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ

4

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Văn phòng Đảng uỷ và công tác Thống kê

5

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Chỉ huy phó Quân sự và Thi đua khen thưởng

6

Tài chính - Kế toán

Tài chính - Kế toán

7

Tư pháp - Hộ tịch

Tư pháp - Hộ tịch

8

Tư pháp - Hộ tịch

Phụ trách Phó trưởng Công an

9

Văn hoá - xã hội

Văn hoá - xã hội

10

Văn hoá - xã hội

Phụ trách Lao động, Thương binh và xã hội

11

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

Phụ trách Địa chính, giao thông, xây dựng, tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới

12

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

Phụ trách Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

 

PHỤ LỤC III

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI I

(Kèm theo Quyết định số: 12/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)

   

STT

Chức vụ, chức danh

Lĩnh vực công tác đảm nhiệm

I

CÁN BỘ

1

Bí thư Đảng uỷ

Bí thư Đảng uỷ

2

Phó Bí thư Đảng uỷ

Phó Bí thư Đảng uỷ

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

4

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

5

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

6

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Phụ trách khối Kinh tế

7

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Phụ trách khối Văn hoá - xã hội

8

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

9

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

10

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

11

Chủ tịch Hội Nông dân

Chủ tịch Hội Nông dân

12

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

II

CÔNG CHỨC

1

Chỉ huy trưởng Quân sự

Chỉ huy trưởng Quân sự

2

Trưởng Công an

Trưởng Công an

3

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Văn phòng HĐND - UBND

4

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Văn phòng Đảng uỷ và công tác Thống kê

5

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Chỉ huy phó Quân sự và công tác Thi đua khen thưởng

6

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ

7

Tài chính - Kế toán

Tài chính - Kế toán

8

Tư pháp - Hộ tịch

Tư pháp - Hộ tịch

9

Tư pháp - Hộ tịch

Phụ trách Phó trưởng Công an

10

Văn hoá - xã hội

Văn hoá - xã hội

11

Văn hoá - xã hội

Phụ trách Lao động, Thương binh và xã hội

12

Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường

Phụ trách Địa chính, tài nguyên và môi trường (đối với phường)

Phụ trách Địa chính, giao thông, xây dựng, quản lý đô thị, tài nguyên và môi trường (đối với thị trấn)

13

Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường

Phụ trách Giao thông, xây dựng và Quản lý đô thị (đối với phường)

Phụ trách Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông (đối với thị trấn)

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

 

PHỤ LỤC IV

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI II

(Kèm theo Quyết định số: 12/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)

   

STT

Chức vụ, chức danh

Lĩnh vực công tác đảm nhiệm

I

CÁN BỘ

1

Bí thư Đảng uỷ

Bí thư Đảng uỷ

2

Phó Bí thư Đảng uỷ

Phó Bí thư Đảng uỷ

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

4

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

5

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

6

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

7

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

8

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

9

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

10

Chủ tịch Hội Nông dân

Chủ tịch Hội Nông dân

11

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

II

CÔNG CHỨC

 

1

Chỉ huy trưởng Quân sự

Chỉ huy trưởng Quân sự

2

Trưởng Công an

Trưởng Công an

3

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Văn phòng HĐND-UBND, Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ

4

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Văn phòng Đảng uỷ và công tác Thống kê

5

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách Chỉ huy phó Quân sự và Thi đua khen thưởng

6

Tài chính - Kế toán

Tài chính - Kế toán

7

Tư pháp - Hộ tịch

Tư pháp - Hộ tịch

8

Tư pháp - Hộ tịch

Phụ trách Phó trưởng Công an

9

Văn hoá - xã hội

Văn hoá - xã hội

10

Văn hoá - xã hội

Phụ trách Lao động, Thương binh và xã hội

11

Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường

Phụ trách Địa chính, tài nguyên và môi trường (đối với phường)

Phụ trách Địa chính, giao thông, xây dựng, quản lý đô thị, tài nguyên và môi trường (đối với thị trấn)

12

Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường

Phụ trách Giao thông, xây dựng và Quản lý đô thị (đối với phường)

Phụ trách Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông (đối với thị trấn)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

Số: 12/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Giang, ngày 19 tháng 6 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

--------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang, theo loại đơn vị hành chính như sau:

1. Xã loại I gồm 25 cán bộ, công chức (có Phụ lục I kèm theo).

2. Xã loại II gồm 23 cán bộ, công chức (có Phụ lục II kèm theo).

3. Phường, thị trấn loại I gồm 25 cán bộ, công chức (có Phụ lục III kèm theo).

4. Phường, thị trấn loại II gồm 23 cán bộ, công chức (có Phụ lục IV kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Hà Giang;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, Trung tâm CB-TH, CVNCTH;
- Các sở, cơ quan ngang sở thuộc tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- TTr. Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Hệ thống VNPT ioffice;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1283/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại Thành phố Hải Phòng

Quyết định 1283/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại Thành phố Hải Phòng

Cán bộ-Công chức-Viên chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi