Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Long An Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 08/2017/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Văn Cần
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/03/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 08/2017/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 08/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 08/2017/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 08/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2017/QĐ-UBND

Long An, ngày 03 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;

Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;

Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghi định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ -CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ điểm a, khoản 3, Điều 2 Thông tư số 15/2014/TT -BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Xét đề nghị tại văn bản số 32/SNV-CCVC ngày 23/01/2017 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.

Đang theo dõi

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/3/2017 và thay thế Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính và các chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính và các chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ban TCTU;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT.
QL_congchuc2017

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trần Văn Cần

QUY ĐỊNH

VỀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2017/QĐ-UBND ngày 03 /3/2017 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các sở ngành tỉnh; phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

Chương II

QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ, VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

Đang theo dõi

Mục 1. QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY

Đang theo dõi

Điều 2. Thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh

Đang theo dõi

1. UBND tỉnh:

Đang theo dõi

a) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các sở ngành tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.

Đang theo dõi

b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở ngành tỉnh theo quy định, hướng dẫn của của Bộ ngành Trung ương.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch UBND tỉnh:

Đang theo dõi

a) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b) Phê duyệt đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng chuyên môn thuộc ban, chi cục và tương đương.

Đang theo dõi

3. Đối với Văn phòng HĐND tỉnh, việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 3. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ

Đang theo dõi

1. Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các sở ngành tỉnh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thẩm định, trình UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các s ở ngành tỉnh theo quy định, hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương.

Đang theo dõi

3. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 4. Thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ trưởng sở ngành tỉnh

Đang theo dõi

1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Đối với tổ chức dự kiến thành lập mới phải xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ngay từ khi xây dựng đề án thành lập.

Đang theo dõi

2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở ngành tỉnh được UBND tỉnh quyết định ban hành.

Đang theo dõi

3. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng chuyên môn thuộc ban, chi cục và tương đương theo cơ cấu tổ chức được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Ban hành quy chế làm việc của sở ngành tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 5. Thẩm quyền, trách nhiệm của UBND cấp huyện

Đang theo dõi

1. Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng, ban chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện theo Nghị quyết của HĐND cùng cấp. Đối với tổ chức dự kiến thành lập mới phải xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ngay từ khi xây dựng đề án thành lập.

Đang theo dõi

2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện theo quy định, hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương.

Đang theo dõi

Điều 6. Thẩm quyền, trách nhiệm của Trưởng ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh

Đang theo dõi

1. Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng chuyên môn thuộc ban, chi cục và tương đương báo cáo Thủ trưởng sở ngành tỉnh gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, trình Thủ trưởng sở ngành tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban, chi cục và tương đương.

Đang theo dõi

3. Ban hành quy chế làm việc của ban, chi cục và tương đương.

Đang theo dõi

Mục 2. QUẢN LÝ BIÊN CHẾ VÀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Đang theo dõi

Điều 7. Thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh

Đang theo dõi

1. UBND tỉnh:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp huyện xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

b) Phê duyệt đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của tỉnh, gửi Bộ Nội vụ theo quy định.

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch UBND tỉnh:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm; xây dựng đề án điều chỉnh, bổ sung biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

b) Trình HĐND tỉnh có Nghị quyết giao biên chế công chức theo chỉ tiêu Bộ Nội vụ giao và triển khai thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về quản lý biên chế công chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

d) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý biên chế công chức đối với các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý, sử dụng biên chế công chức thuộc thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 8. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ

Đang theo dõi

1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện; tổng hợp danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc tỉnh quản lý, trình UBND tỉnh xem xét.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn các sở ngành tỉnh và UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch biên chế công chức hàng năm và tổ chức thẩm định theo quy định. Thẩm định đề án điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức, báo cáo UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

3. Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc giao biên chế công chức hàng năm.

Đang theo dõi

4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; việc quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện. Trình UBND tỉnh xử lý các trường hợp quản lý, sử dụng biên chế công chức trái với quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách về tinh giản biên chế công chức theo quy định.

Đang theo dõi

6. Tổng hợp, thống kê, báo cáo UBND tỉnh về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, về biên chế công chức của các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện để báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 9. Thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ trưởng sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện

Đang theo dõi

1. Quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc. Hàng năm, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc có biến động về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy … xây dựng đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trình UBND tỉnh theo quy định.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm; tổng hợp, xây dựng kế hoạch biên chế công chức của sở ngành tỉnh, cấp huyện gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định.

Đang theo dõi

3. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo việc quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, việc quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định.

Đang theo dõi

4. Trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 10. Thẩm quyền, trách nhiệm của Trưởng ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh

Đang theo dõi

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của cấp trên, Trưởng ban, chi cục và tương đương thuộc sở ngành tỉnh xây dựng kế hoạch biên chế công chức, báo cáo Thủ trưởng sở ngành tỉnh tổng hợp, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định.

Đang theo dõi

2. Tham mưu Thủ trưởng sở ngành tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện cơ chế tự chủ biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định.

Đang theo dõi

Mục 3. QUẢN LÝ cán bộ, công chức

Đang theo dõi

Điều 11. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh

Đang theo dõi

1. Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm; phê chuẩn kết quả bầu cử; bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, xếp lại lương; kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở ngành tỉnh và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm; nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, xếp lại lương; nghỉ hưu, thôi việc đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương, thanh tra viên.

Đang theo dõi

4. Phê duyệt kết quả tuyển dụng công chức, tiếp nhận công chức không qua thi tuyển, xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; công nhận kết quả thi nâng ngạch công chức lên cán sự, chuyên viên và tương đương.

Đang theo dõi

5. Quyết định bổ nhiệm ngạch, nâng ngạch, chuyển ngạch, nâng lương, xếp lại lương; nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện.

Đang theo dõi

Điều 12. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ

Đang theo dõi

1. Quyết định tuyển dụng công chức; điều động và xếp lại ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên theo phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; bổ nhiệm vào ngạch công chức khi hoàn thành thời gian tập sự.

Đang theo dõi

2. Quyết định tiếp nhận, điều động đối với cán bộ, công chức từ huyện về tỉnh và ngược lại; từ sở ngành tỉnh, huyện này đến sở ngành tỉnh, huyện khác; từ các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy và ngược lại; tiếp nhận, điều động công chức ra ngoài tỉnh, trừ cán bộ, công chức quy định tại các Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.

Đang theo dõi

3. Quyết định nâng lương đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương, trừ công chức quy định tại các Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.

Đang theo dõi

4. Thẩm định việc chuyển ngạch, xếp lại lương, xét nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức để trình, quyết định hoặc thông báo cho Thủ trưởng sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định theo thẩm quyền được phân cấp tại Quy định này.

Đang theo dõi

5. Quản lý mã thẻ và cấp thẻ cho cán bộ, công chức theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 13. Thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ trưởng Sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện

Đang theo dõi

1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trên cơ sở đảm bảo quy hoạch, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh và quy trình, thủ tục theo quy định; quyết định từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với các chức danh trưởng, phó, cán bộ, công chức thuộc phòng, ban, chi cục và tương đương trực thuộc sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức trong phạm vi các cơ quan, đơn vị trực thuộc, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.

Trường hợp tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức giữa cơ quan Đảng, đoàn thể với cơ quan Nhà nước trong phạm vi huyện, thị xã, thành phố do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ.

Đang theo dõi

3. Quyết định nâng lương thường xuyên và áp dụng các loại phụ cấp, trợ cấp, chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức trong phạm vi quản lý, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.

Đang theo dõi

4. Quyết định nâng ngạch, chuyển ngạch, xếp lại lương đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý theo kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.

Đang theo dõi

5. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức đối với các chức danh ngoài quy định tại Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.

Đang theo dõi

6. Quyết định danh sách công chức có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập và danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác hàng năm theo ủy quyền của UBND tỉnh.

Đang theo dõi

7. Quyết định việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức tại các c ơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp, trong trường hợp chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí khác của cơ quan, đơn vị đó.

Đang theo dõi

8. Báo cáo số lượng, chất lượng, đánh giá cán bộ, công chức theo quy định.

Đang theo dõi

9. Quản lý việc sử dụng thẻ cán bộ, công chức thuộc p hạm vi quản lý; đề nghị cấp, đổi, thu hồi thẻ cán bộ, công chức theo quy định.

Đang theo dõi

Mục 4. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG cán bộ, công chức

Đang theo dõi

Điều 14. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh

Đang theo dõi

1. Quyết định cử đi đào tạo đối với các chức danh Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh quản lý.

Đang theo dõi

2. Quyết định cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

3. Phê duyệt việc cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài ngoài ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 15. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gắn với quy hoạch cán bộ, công chức theo phân cấp; phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.

Đang theo dõi

2. Thẩm định kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Tổng hợp, trình Hội đồng xét duyệt sau đại học, Ban Điều hành chương trình đào tạo sau đại học ở nước ngoài xét duyệt các trường hợp cử đi đào tạo sau đại học trong nước, ngoài nước.

Đang theo dõi

3. Theo dõi, tham mưu xử lý các vụ việc phát sinh, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 16. Thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ trưởng sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện

Đang theo dõi

1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm về Sở Nội vụ.

Đang theo dõi

2. Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý, trừ các chức danh quy định tại Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.

Đang theo dõi

3. Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài ngoài ngân sách nhà nước đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, trừ các chức danh quy định tại Khoản 1, 2, 5 Điều 11 của Quy định này.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng các sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc nội dung Quy định này.

Đang theo dõi

2. Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

Đang theo dõi

3. Các trường hợp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 08/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 08/2017/QĐ-UBND

01

Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 của Quốc hội

02

Nghị định 06/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định những người là công chức

03

Nghị định 18/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức

04

Nghị định 21/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý biên chế công chức

05

Nghị định 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×