Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về quản lý cán bộ công chức cấp xã Đà Nẵng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 30/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 03/2018/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đà Nẵng, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2015/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA UBND THÀNH PHỐ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC PHƯỜNG, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2016/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA UBND THÀNH PHỐ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình thủ tục, bầu, từ chức, miễn nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 133/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND thành phố thông qua Đề án sắp xếp, nâng cao chất lượng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
“2. Chức danh, nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách phường, xã thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Trong trường hợp xuất phát từ nhu cầu công tác quản lý và bố trí nhân sự tại phường, xã, Chủ tịch UBND quận, huyện xây dựng phương án điều chỉnh số lượng từng chức danh người hoạt động không chuyên trách phường, xã nhưng phải đảm bảo bố trí đầy đủ các chức danh theo quy định và không vượt quá tổng số người hoạt động không chuyên trách theo đơn vị hành chính; gửi về Sở Nội vụ thẩm định, cho ý kiến để thực hiện”.
“e) Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND quận, huyện ban hành văn bản thông báo kết quả trúng tuyển, Chủ tịch UBND phường, xã phải tiến hành ký kết hợp đồng lao động tại chức danh không chuyên trách đăng ký tuyển chọn đối với người trúng tuyển”.
“1. Xây dựng quy chế, thực hiện quy trình tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động đối với người hoạt động không chuyên trách phường, xã; xây dựng quy chế làm việc của người hoạt động không chuyên trách phường, xã”.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC PHƯỜNG, XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Chức vụ, chức danh | Phường, xã loại 1 | Phường, xã loại 2 |
1 | Bí thư Đảng ủy (có thể bố trí kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân) | 1 | 1 |
2 | Phó Bí thư Đảng ủy1 (có thể bố trí kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân) | 1 | 1 |
3 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1 | 1 |
4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1 | 1 |
5 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2 | 1 |
6 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 1 | 1 |
7 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1 | 1 |
8 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 1 | 1 |
9 | Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam2 | 1 | 1 |
10 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 1 | 1 |
11 | Trưởng Công an3 | 1 | 1 |
12 | Chỉ huy trưởng Quân sự | 1 | 1 |
13 | Văn phòng - Thống kê (tính cả công chức phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ) | 3 | 3 |
14 | Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) | 3 | 2 |
15 | Tài chính - Kế toán | 2 | 2 |
16 | Tư pháp - Hộ tịch | 2 | 2 |
17 | Văn hóa - Xã hội | 2 | 2 |
Tổng cộng | 25 | 23 |
___________________
1 Trường hợp bố trí Phó bí thư tăng thêm thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
2 Chỉ áp dụng đối với cấp xã có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam.
3 Phường không bố trí chức danh này.
PHỤ LỤC II
CHỨC DANH, NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Số TT | Chức danh | Số lượng bố trí tối đa theo phân loại đơn vị hành chính phường, xã | Nhiệm vụ | |
Loại 1 | Loại 2 |
| ||
Khối Đảng | ||||
1 | Phụ trách công tác tuyên giáo, dân vận Đảng ủy | 1 | 1 | Tham mưu Đảng ủy phường, xã thực hiện công tác tuyên giáo, dân vận theo Điều lệ Đảng, quy định và hướng dẫn của cơ quan Đảng cấp trên. |
2 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra (hoặc Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra nếu Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy phường, xã làm Chủ nhiệm) | 1 | 1 | Tham mưu Đảng ủy phường, xã thực hiện công tác kiểm tra Đảng ủy theo Điều lệ Đảng, quy định và hướng dẫn của cơ quan Đảng cấp trên. |
3 | Phụ trách công tác tổ chức, văn phòng Đảng ủy | 1 | 1 | Tham mưu Đảng ủy phường, xã thực hiện công tác tổ chức, văn phòng Đảng ủy theo Điều lệ Đảng, quy định và hướng dẫn của cơ quan Đảng cấp trên. |
Khối Mặt trận, hội, đoàn thể | ||||
4 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 2 | 2 | Giúp Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường xã triển khai nhiệm vụ theo Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định và hướng dẫn của cơ quan Mặt trận cấp trên. |
5 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1 | 1 | Giúp Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ phường, xã triển khai nhiệm vụ theo Điều lệ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, quy định và hướng dẫn của cơ quan Hội cấp trên. |
6 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 | 1 | Giúp Chủ tịch Hội Nông dân phường, xã triển khai nhiệm vụ theo Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam và quy định, hướng dẫn của cơ quan Hội cấp trên. |
7 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | 1 | Giúp Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh phường, xã triển khai nhiệm vụ theo Điều lệ Hội Cựu chiến binh Việt Nam quy định và hướng dẫn của cơ quan Hội cấp trên. |
8 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1 | 1 | Giúp Bí thư Đoàn Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh triển khai nhiệm vụ theo Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, quy định và hướng dẫn của cơ quan Đoàn cấp trên. |
9 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1 | 1 | Triển khai nhiệm vụ theo Điều lệ Hội Người cao tuổi, quy định và hướng dẫn của cơ quan Hội cấp trên. |
10 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 | 1 | Triển khai nhiệm vụ theo Điều lệ Hội Chữ thập đỏ Việt Nam quy định và hướng dẫn của cơ quan Hội cấp trên. |
11 | Trưởng Ban Thanh tra nhân dân | 1 | 1 | Thực hiện các nhiệm vụ thanh tra nhân dân và giám sát đầu tư cộng đồng tại phường, xã theo quy định hiện hành. |
Khối công an, quân sự | ||||
12 | Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự | 2 | 2 | Giúp Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự phường, xã triển khai các nhiệm vụ quân sự tại phường, xã theo quy định pháp luật hiện hành. |
13 | Phó Trưởng công an xã | 2 | 2 | Giúp Trưởng Công an xã triển khai các nhiệm vụ an ninh trật tự tại xã theo quy định pháp luật hiện hành. |
Khối chính quyền | ||||
14 | Phụ trách công tác xã hội | 2 | 2 | Tùy tình hình địa phương, Chủ tịch UBND phường, xã phân công thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ như sau: - Theo dõi, thực hiện và chi trả các chế độ đối với người hưởng chính sách xã hội và chính sách người có công; - Theo dõi, báo cáo tình hình, thực hiện các giải pháp phòng chống tệ nạn xã hội tại phường, xã; - Thực hiện các nhiệm vụ về chăm sóc, bảo vệ trẻ em tại phường, xã; - Hỗ trợ thực hiện các hoạt động bảo trợ xã hội và chương trình xóa đói, giảm nghèo tại phường, xã. - Các nhiệm vụ khác (nếu có). |
15 | Phụ trách công tác văn hóa - thể thao | 1 | 1 | Tùy tình hình địa phương, Chủ tịch UBND phường, xã phân công thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ như sau: - Tổ chức, theo dõi và báo cáo hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, xã hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng phường, xã; - Thực hiện các nhiệm vụ về gia đình, văn hóa, thông tin, truyền thông về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương; - Tổ chức thực hiện việc xây dựng đời sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và xây dựng gia đình văn hóa trên địa bàn phường, xã. |
16 | Phụ trách công tác thủ quỹ, lưu trữ | 1 | 1 | Thực hiện các nhiệm vụ về thủ quỹ, lưu trữ tại phường, xã. |
17 | Phụ trách công tác văn thư | 1 | 1 | Thực hiện các nhiệm vụ văn thư tại phường, xã. |
18 | Phụ trách công tác văn phòng HĐND, UBND | 2 | 1 | - Tham mưu giúp Chủ tịch UBND phường, xã công tác nội vụ tại phường, xã; quản lý tổ dân phố, thôn, công tác tôn giáo trên địa bàn phường, xã. - Tùy tình hình thực tế tại địa phương, giúp chủ tịch HĐND phường, xã thực hiện một số nhiệm vụ liên quan đến công tác hành chính, tổng hợp của HĐND, UBND phường, xã; phụ trách ứng dụng công nghệ thông tin tại phường, xã. |
Số lượng tối đa | 22 | 20 |
|