Quyết định 01/2012/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Hà Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 01/2012/QĐ-UBND

Quyết định 01/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2012/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đàm Văn Bông
Ngày ban hành:04/01/2012Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 01/2012/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 01/2012/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

Số: 01/2012/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

--------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 tháng 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cử Nghị định số 02/2010/ND-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông lư Liên tịch số 03/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết sổ: 02/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:

1. Xã, phường, thị trấn loại I: Gồm 25 cán bộ, công chức;

2. Xã loại II (Có từ 5000 dân trở lên): Gồm 23 cán bộ, công chức;

3. Xã loại II (Có dưới 5000 dân): Gồm 23 cán bộ, công chức;

4. Phường, thị trấn loại II: Gồm 23 cán bộ, công chức.

Các chức danh cán bộ, công chc được quy định cụ thể tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết đnh này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể các xã, phường, thị trấn để bố trí số lượng, chức danh cán bộ, công chức theo đúng quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính ph;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTrTỉnh ủy;
- TTr HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND tnh;
- Đoàn ĐBQH Khóa XIII tinh Hà Giang;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành ph;
- Trung tâm Công báo tnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI I
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh)

 

TT

Chức danh

Nhiệm vụ

Ghi chú

1

Bí thư Đảng ủy

 

 

2

Phó Bí thư Đảng uỷ

 

 

3

Ch tịch Hội đồng nhân dân

 

 

4

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

 

5

Ch tịch Uỷ ban nhân dân

 

 

6

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Phụ trách khối Kinh tế

 

7

Phó Ch tịch Ủy ban nhân dân

Phụ trách khối Văn hoá - xã hội

 

8

Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

 

 

9

Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

 

10

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

 

 

11

Chủ tịch Hội Nông dân

 

 

12

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

 

 

13

Chỉ huy trưởng Quân sự

 

 

14

Trưng Công an

 

 

15

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Văn phòng HĐND - UBND

 

16

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Văn phòng Đng uỷ và công tác thống kê

 

17

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Chỉ huy phó Quân sự và công tác Thi đua khen thưởng

 

18

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách : Văn thư - Lưu trữ và cải cách hành chính "một cửa"

 

19

Tài chính - Kế toán

 

 

20

Tư pháp - Hộ tịch

 

 

21

Tư pháp - hộ tịch

Phụ trách: Phó trưởng công an

 

22

Văn hóa - xã hội

 

 

23

Văn hóa - xã hội

Phụ trách: Lao động - TB&XH

 

24

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dựng, tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới

Đối với xã

 

Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường

Phụ trách địa chính, giao thông xây dựng, quản lý đô thị ,tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới

Đối với thị trấn

 

 

Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dựng và xây dựng nông thôn mới

Đối với phường

25

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường

Phụ trách: Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông

Đối với xã

 

Địa chính - xây dựng - Đô thị và Môi trường

Phụ trách: Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông

Đối với thị trấn

 

 

Phụ trách: Quản lý đô thị, Tài nguyên - Môi trường

Đối với phường

 

PHỤ LỤC SỐ 2

CÁC CHÚC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ LOẠI II CÓ TỪ 5000 DÂN TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh)

TT

Chức danh

Nhiệm vụ

Ghi chú

1

Bí t Đng uỷ

 

 

2

Phó Bí thư Đảng uỷ

 

 

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

 

4

Phó Ch tịch Hội đồng nhân dân

 

 

5

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

 

 

6

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Phụ trách khối Kinh tế

 

7

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Phụ trách khối Văn hoá -xã hội

 

8

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

 

 

9

Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

 

10

Ch tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

 

 

11

Chủ tịch Hội Nông dân

 

 

12

Chù tịch Hội Cựu chiến binh

 

 

13

Chỉ huy trường Quân sự

 

 

14

Trường Công an

 

 

15

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Văn phòng HĐND -UBND, Cải cách hành chính “một cửa” và Văn thư - Lưu trữ

 

16

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: LĐ-TB&XH và Văn phòng Đảng ủy

 

17

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Chi huy phó Quân sự, Thống kê và công tác Thi đua khen thường

 

18

Tài chính - Kế toán

 

 

19

Tư pháp - Hộ tịch

 

 

20

Tư pháp - Hộ tịch

Phụ trách: Phó trưng Công an

 

21

Văn hoá - Xã hội

 

 

22

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dụng, tài nguyên, môi trường và xây đựng nông thôn mới

 

23

Địa chính - Nông nghiệp -Xây dựng và Môi trường

Phụ trách: Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ LOẠI II CÓ DƯỚI 5000 DÂN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tnh)

TT

Chức danh

Nhiệm vụ

Ghi chú

1

Bi t Đng uỷ

 

 

2

Phó Bí thư Đảng uỷ

 

 

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

 

4

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

 

5

Ch tịch Uỷ ban nhân dân

 

 

6

Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân

 

 

7

Chù tịch Uỳ ban Mặt trận Tổ quốc

 

 

8

Bí t Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

 

9

Chù tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

 

 

10

Chủ tịch Hội Nông dân

 

 

11

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

 

 

12

Chỉ huy trưởng Quân sự

 

 

13

Trưởng Công an

 

 

14

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Văn phòng HĐND - UBND, Cải cách hành chính “một cửa” và Văn t - Lưu trữ

 

15

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Văn phòng Đảng Ủy và công tác Thống kê

 

16

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Chỉ huy phó Quân sự và công tác Thi đua khen thưởng

 

17

Tài chính - Kế toán

 

 

18

Tư pháp - Hộ tịch

 

 

19

Tư pháp - Hộ tịch

Phụ trách: Phó trường Công an

 

20

Văn hoá - Xã hội

 

 

21

Văn hoá - Xã hội

Phụ trách: Lao dộng - TB&XH

 

22

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dựng, tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới

 

23

Địa chính - Nông nghiệp -Xây dựng và Môi trường

Phụ trách: Nông - Lâm nghiệp và công tác Khuyến nông

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngàv 04/01/2012 của UBND tỉnh)

TT

Chức danh

Nhiệm vụ

Ghi chú

1

t Đng uỷ

 

 

2

Phó Bí thư Đảng uỷ

 

 

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

 

4

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

 

5

Ch tịch Uỷ ban nhân dân

 

 

6

Phó Chủ tịch y ban nhân dân

Phụ trách khối Kinh tế

 

7

Phó Chủ tịch y ban nhân dân

Phụ trách khối Văn hóa - xã hội

 

8

Ch tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

 

 

9

thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

 

10

Chtịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

 

 

11

Chủ tịch Hội Nông dân

 

 

12

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

 

 

13

Chỉ huy trưởng Quân sự

 

 

14

Trưởng Công an

 

 

15

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Văn phòng HĐND - UBND, Cải cách hành chính “một cửa” và Văn t - Lưu trữ

 

16

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Văn phòng Đảng uỷ và công tác Thống kê

 

17

Văn phòng - Thống kê

Phụ trách: Chỉ huy phó Quân sự và công tác Thi đua khen thưởng

 

18

Tài chính - Kế toán - Kế hoạch

 

 

19

Tư pháp - Hộ tịch

 

 

20

Tư pháp - Hộ tịch

Phụ trách: Phó trưng Công an

 

21

Văn hoá - Xã hội

 

 

22

Văn hoá - Xã hội

Phụ trách: Lao dộng - TB&XH

 

23

Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường

Phụ trách: Địa chính, giao thông, xây dựng, quản lý đô thị, tài nguyên, môi trường và xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 5876/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về kinh phí tặng quà các đối tượng hưởng chính sách, cán bộ công nhân viên đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức, người cao tuổi và hỗ trợ hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Thăm hỏi tặng quà các tổ chức, cá nhân tiêu biểu, chi bồi dưỡng cho các cán bộ và hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung nhân dịp Tết Nhâm Thìn 2012

Quyết định 5876/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về kinh phí tặng quà các đối tượng hưởng chính sách, cán bộ công nhân viên đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức, người cao tuổi và hỗ trợ hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Thăm hỏi tặng quà các tổ chức, cá nhân tiêu biểu, chi bồi dưỡng cho các cán bộ và hỗ trợ tiền ăn đối tượng nuôi dưỡng, chữa trị tập trung nhân dịp Tết Nhâm Thìn 2012

Lao động-Tiền lương, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi