Dự thảo Thông tư về xếp lương viên chức Cảng vụ hàng không

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức Cảng vụ hàng không
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Giao thông, Cán bộ-Công chức-Viên chức
Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Giao thông Vận tải
Trạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức Cảng vụ hàng không, áp dụng đối với viên chức Cảng vụ hàng không thuộc các vị trí: Giám sát an toàn hàng không; Giám sát an ninh hàng không; Giám sát chất lượng dịch vụ vận tải hàng không; Quản lý cảng hàng không, sân bay.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------------

Số:              /2020/TT- BGTVT

DỰ THẢO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

Hà Nội, ngày            tháng        năm 2020

 

 

THÔNG TƯ

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

và xếp lương viên chức Cảng vụ hàng không

 

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam  ngày 06 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam  ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;

Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mã s, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức Cảng vụ hàng không.

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức Cảng vụ hàng không.

2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức Cảng vụ hàng không thuộc các vị trí: Giám sát an toàn hàng không; Giám sát an ninh hàng không; Giám sát chất lượng dịch vụ vận tải hàng không; Quản lý cảng hàng không, sân bay.

Điều 2. Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức

a) Viên chức vị trí Giám sát an toàn hàng không: Mã số…

a.1)  Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I: Mã số…..

a.2) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II: Mã số….

a.3) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III: Mã số…

a.4) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV: Mã số….

b) Viên chức vị trí Giám sát an ninh hàng không: Mã số…

b.1) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I: Mã số…..

b. 2) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II: Mã số….

b.3) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III: Mã số…

b.4) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV: Mã số….

c) Viên chức vị trí Giám sát chất lượng dịch vụ vận tải hàng không: Mã số…

c.1) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I:  Mã số…..

c.2) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II: Mã số….

c. 3) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III: Mã số…

c.4) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV: Mã số….

d) Viên chức vị trí Quản lý cảng hàng không, sân bay: Mã số….

d.1) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I:  Mã số…..

d.2) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II: Mã số….

d.3) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III: Mã số…

d.4) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV: Mã số….

Điều 3. Hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức

Viên chức Cảng vụ hàng không được phân loại thành bốn hạng chức danh nghề nghiệp với cấp độ từ cao xuống thấp như sau:

1. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I là viên chức chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ có độ phức tạp cao nhất trong ngành và lĩnh vực, đòi hỏi phải đáp ứng được các yêu cầu cao nhất về năng lực, trình độ và kinh nghiệm công tác chuyên môn, có khả năng tổng hợp cao và giải quyết được những vấn đề phức tạp trong quản lý, dày dạn kinh nghiệm, là những chuyên gia đầu ngành của lĩnh vực.

2. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II là viên chức chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ có độ phức tạp cao trong ngành và lĩnh vực, đòi hỏi phải đáp ứng được các yêu cầu cao về năng lực, trình độ và kinh nghiệm công tác chuyên môn, có khả năng tổng hợp cao và giải quyết được những vấn đề phức tạp trong quản lý, dày dạn kinh nghiệm, là những chuyên gia đầu ngành của lĩnh vực.

3. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III là viên chức chịu trách nhiệm thực hiện hoặc chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ ở mức độ cơ bản, thành thạo các nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu về năng lực và trình độ công tác chuyên môn tùy theo ngành nghề, lĩnh vực cụ thể.

4. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV là viên chức chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ một số bước cụ thể trong quy trình tổ chức công việc hoặc một quy trình tổ chức công việc cụ thể trong ngành, lĩnh vực đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về năng lực và trình độ trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 4. Về đạo đức nghề nghiệp         

1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, nắm vững và chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các văn bản quy pháp pháp luật về hàng không dân dụng;

2. Thực hiện pháp luật, nghĩa vụ, trách nhiệm và thực hiện đúng quyền hạn theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; chấp hành nghiêm nội quy, quy chế của cơ quan;

3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp; phục vụ nhân dân;

4.  Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng lãng phí, tiêu cực;

5. Thường xuyên học tập rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ năng lực. 

 

Chương II

TIÊU CHUẨN VỀ CÁC CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

 

Mục 1. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VỊ  TRÍ GIÁM SÁT AN TOÀN HÀNG KHÔNG

 

Điều 5. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I

1. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp quản lý và lãnh đạo, chỉ đạo điều hành chung và chịu trách nhiệm về công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm an toàn hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo đảm an toàn hàng không theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao trong các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

c) Nghiên cứu, hoạch định, đề xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện trong lĩnh vực được phân công;

d) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quản lý, các chủ trương, chính sách, các đề án, chương trình, dự án liên quan đến lĩnh vực an toàn hàng không;

e) Chủ trì việc xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn về lĩnh vực giám sát an toàn hàng không thuộc phạm vi quản lý. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực an toàn hàng không;

g) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học cấp ngành nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, phục vụ thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực an toàn hàng không;

  1. Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về các nhiệm vụ được giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; kỹ thuật hàng không; thiết bị tàu bay; kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Quản lý hoạt động bay;  khí tượng;

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng I theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước; định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực an toàn hàng không;

b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực an toàn hàng không và các quy định của pháp luật về viên chức;

c) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

d) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

e) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực an toàn hàng không;

g) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực;

h) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực an toàn hàng không;

i) Đối với viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I thì trong thời gian giữ ngạch hạng II hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể như sau:

k) Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp tham gia xây dựng văn bản mà theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không bắt buộc cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì phải thành lập Ban soạn thảo thì phải có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền;Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, chương trình, dự án cấp Bộ, ngành mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu hoặc phê duyệt.

Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I phải có thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệphạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên hạng II tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Điều 6. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II

1. Nhiệm vụ

a) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách; xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ trong phạm vi ngành;

b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành về lĩnh vực an toàn hàng không;

c) Trực tiếp thực hiện, chỉ đạo, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn của lĩnh vực được phân công; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý thuộc lĩnh vực an toàn hàng không;

d) Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm an toàn hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;

e) Tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực an toàn hàng không;

g) Chủ trì nghiên cứu những đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương pháp quản lý thuộc lĩnh vực an toàn hàng không;

h) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; kỹ thuật hàng không;  thiết bị tàu bay; kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Quản lý hoạt động bay; khí tượng;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ đối với viên chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

b) Chủ trì, tổ chức xây dựng hoàn thiện thể chế; chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện; xây dựng các đề án, dự án, chương trình công tác; đánh giá tác động về kinh tế, xã hội đối với các chính sách chuẩn bị ban hành;

c) Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản lý;

d) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực; thực hiện, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá;

e) Tổ chức phối hợp, tổ chức kiểm tra, tổng kết thực thi chính sách theo ngành, lĩnh vực được phân công;

g) Nắm được tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

h) Đối với viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II thì trong thời gian giữ ngạch hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể như sau:

 Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp tham gia xây dựng văn bản mà theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không bắt buộc cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì phải thành lập Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập thì phải có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia xây dựng của người có thẩm quyền.

 Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo hoặc Tổ giúp việc, Tổ biên tập, Tổ biên soạn đề tài, đề án, chương trình, dự án cấp Bộ, ngành mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu hoặc phê duyệt.

i) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II phải có thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Điều 7. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III

1. Nhiệm vụ

a) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực an toàn hàng không; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;

b) Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể liên quan đến công tác bảo đảm an toàn hàng không theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả; trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác bảo đảm an toàn hàng không tại các cảng hàng không, sân bay;

d) Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được giao nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc;

đ) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các viên chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

g) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao;

 h) Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó với các cơ quan, đơn vị liên quan.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; kỹ thuật hàng không; thiết bị tàu bay; kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Quản lý hoạt động bay; khí tượng;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng III theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

D) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực an toàn hàng không;

b) Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; hiểu được những vấn đề cơ bản về khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý;

c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành, lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;

d) Có khả năng phân tích, báo cáo, xử lý công việc; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;

  1. Kỹ năng  xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác chuyên môn;

g) Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

h) Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực chuyên môn được giao;

i) Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III thì phải có thời gian giữ ngạch chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng).

Điều 8. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV

1. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn an toàn hàng không, các quy chế, quy định, tài liệu hướng dẫn về an toàn hàng không của các tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng hàng không, sân bay;

b) Tham mưu đầy đủ và có hiệu quả cho Lãnh đạo trong việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác bảo đảm an toàn hàng không theo quy định của pháp luật; tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai nhiệm vụ, gồm các việc cụ thể như xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành, lĩnh vực an toàn hàng không;

c) Phân tích, đánh giá hiệu quả, báo cáo kịp thời, đề xuất giải pháp theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý nhằm đảm bảo việc thực hiện chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu quả; tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;

d) Tham gia xây dựng dự thảo quy trình, quy định, quy chế nội bộ;

đ) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao;

e)

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  1. Tốt nghiệp trung cấp các ngành, nhóm ngành sau: Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật; kỹ thuật hàng không; thiết bị tàu bay; kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Quản lý hoạt động bay; khí tượng;
  2. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng IV theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;
  3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
  4.  Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/214 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Có khả năng phân tích, báo cáo, xử lý công việc; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác giám sát an toàn hàng không;

b) Kỹ năng  xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng;

c) Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;

d) Nắm chắc các nguyên tắc, trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của hệ thống bộ máy nhà nước;

e) Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;

g) Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên;

h) Biết sử dụng các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác chuyên môn.

           

Mục 2. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VỊ TRÍ GIÁM SÁT AN NINH HÀNG KHÔNG

 

Điều 9. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I

1. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp quản lý và lãnh đạo, chỉ đạo điều hành chung và chịu trách nhiệm về công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo đảm an ninh hàng không theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao trong các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

c) Nghiên cứu, hoạch định, đề xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện trong lĩnh vực an ninh hàng không;

d) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy quản lý, các chủ trương, chính sách, các đề án, chương trình, dự án liên quan đến lĩnh vực an ninh hàng không;

e) Chủ trì việc xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn về lĩnh vực giám sát an ninh hàng không thuộc phạm vi quản lý. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực an ninh hàng không;

g) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học cấp ngành nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, phục vụ thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực an ninh hàng không;

h) Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về các nhiệm vụ được giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Luật; Trinh sát an ninh; Tình báo an ninh; Tình báo quân đội; Quản lý nhà nước về an ninh trật tự;

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng I theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

e) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước; định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực an ninh hàng không;

b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực an ninh hàng không và các quy định của pháp luật về viên chức;

c) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

d) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực an ninh hàng không để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

e) Thành thạo các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến lĩnh vực an ninh hàng không thuộc phạm vi quản lý;

g) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực an ninh hàng không;

h) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực an ninh hàng không;

i) Đối với viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I thì trong thời gian giữ ngạch hạng II hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể như sau:

Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp tham gia xây dựng văn bản mà theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không bắt buộc cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì phải thành lập Ban soạn thảo thì phải có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền;

Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, chương trình, dự án cấp Bộ, ngành mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu hoặc phê duyệt.

k) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I phải có thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệphạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên hạng II tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Điều 10. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II

1. Nhiệm vụ

Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách; xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ trong phạm vi ngành;

a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực an ninh hàng không;

b) Trực tiếp thực hiện, chỉ đạo, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn của lĩnh vực được phân công; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;

c) Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân baythuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;

đ) Tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực an ninh hàng không;

e) Chủ trì nghiên cứu những đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương pháp quản lý;

g) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  1. Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Luật; Trinh sát an ninh; Tình báo an ninh; Tình báo quân đội; Quản lý nhà nước về an ninh trật tự;
  2. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;
  3. Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
  4. Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a)  Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ đối với viên chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

b) Chủ trì, tổ chức xây dựng hoàn thiện thể chế; chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện; xây dựng các đề án, dự án, chương trình công tác; đánh giá tác động về kinh tế, xã hội đối với các chính sách chuẩn bị ban hành;

c) Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản lý;

d) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực; thực hiện, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá;

đ) Tổ chức phối hợp, tổ chức kiểm tra, tổng kết thực thi chính sách theo ngành, lĩnh vực;

e) Nắm được tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

g) Đối với viên chức dự thi thăng hạngchức danh nghề nghiệp hạng IIthì trong thời gian giữ ngạch hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể như sau:

 Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp tham gia xây dựng văn bản mà theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không bắt buộc cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì phải thành lập Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập thì phải có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia xây dựng của người có thẩm quyền;

 Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo hoặc Tổ giúp việc, Tổ biên tập, Tổ biên soạn đề tài, đề án, chương trình, dự án cấp Bộ, ngành mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu hoặc phê duyệt.

h) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II phải có thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Điều 11. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III

1. Nhiệm vụ

a)  Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực an ninh hàng không; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;

b) Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể liên quan đến công tác bảo đảm an ninh hàng không theo quy định của pháp luật;

c)  Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả; trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác bảo đảm an ninh hàng không tại các cảng hàng không, sân bay;

d) Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được giao nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc;

đ) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các viên chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

e) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao;

g) Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó với các cơ quan, đơn vị liên quan.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Luật; Trinh sát an ninh; Tình báo an ninh; Tình báo quân đội; Quản lý nhà nước về an ninh trật tự; an ninh hàng không(của Học viện Hàng không Việt Nam).

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng III theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a)  Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực an ninh hàng không được giao;

b)  Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; hiểu được những vấn đề cơ bản về khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý;

c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành, lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;

d) Có khả năng phân tích, báo cáo, xử lý công việc; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;

đ)  Kỹ năng  xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng;

e) Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

 g) Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước;

h) Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III thì phải có thời gian giữ ngạch chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng).

Điều 12. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV

1. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn an ninh hàng không, các quy chế, quy định, tài liệu hướng dẫn về an ninh hàng không của các tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng hàng không, sân bay;

b) Tham mưu đầy đủ và có hiệu quả cho Lãnh đạo trong việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác bảo đảm an ninh hàng không theo quy định của pháp luật; tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai nhiệm vụ, gồm các việc cụ thể như xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành, lĩnh vực an ninh hàng không;

c) Phân tích, đánh giá hiệu quả, báo cáo kịp thời, đề xuất giải pháp theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý nhằm đảm bảo việc thực hiện chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu quả; tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;

d) Tham gia xây dựng dự thảo quy trình, quy định, quy chế nội bộ;

đ) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

 e) Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó với các cơ quan, đơn vị liên quan.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành, nhóm ngành sau: An ninh hàng không; Luật; Trinh sát an ninh; Tình báo an ninh; Tình báo quân đội; Quản lý nhà nước về an ninh trật tự; An ninh hàng không (của Học viện Hàng không Việt Nam).

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng IV theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/214 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Có khả năng phân tích, báo cáo, xử lý công việc; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác giám sát an ninh hàng không;

b) Kỹ năng  xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng.

c) Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;

d) Nắm chắc các nguyên tắc, trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của hệ thống bộ máy nhà nước;

đ) Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;

e) Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên;

g) Biết sử dụng các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác chuyên môn.

 

Mục 3. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VỊ TRÍ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

 

Điều 13. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I

1. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp quản lý và lãnh đạo, chỉ đạo điều hành chung và chịu trách nhiệm về công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm chất lượng dịch vụ vận tải hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo đảm chất lượng dịch vụ vận tải hàng không theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao trong các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

c) Nghiên cứu, hoạch định, đề xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện trong lĩnh vực được phân công;

d) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quản lý, các chủ trương, chính sách, các đề án, chương trình, dự án iên quan đến lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

đ) Chủ trì việc xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn về lĩnh vực giám sát chất lượng dịch vụ vận tải hàng không thuộc phạm vi quản lý. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực giám sát chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

e) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học cấp ngành nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, phục vụ thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

g) Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về các nhiệm vụ được giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, nhóm ngành: Kinh tế; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Vận tải hàng không.

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng I theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước; định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không và các quy định của pháp luật về viên chức;

c) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

d) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước về lĩnh vựcn chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

e) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực;

g) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

h) Đối với viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I thì trong thời gian giữ ngạch hạng II hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể như sau:

Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp tham gia xây dựng văn bản mà theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không bắt buộc cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì phải thành lập Ban soạn thảo thì phải có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền.

Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, chương trình, dự án cấp Bộ, ngành mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu hoặc phê duyệt.

i) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I phải có thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệphạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên hạng II tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Điều 14. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II

1. Nhiệm vụ

a) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách; xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ trong phạm vi ngành;

b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

c) Trực tiếp thực hiện, chỉ đạo, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn của lĩnh vực được phân công; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;

d) Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm chất lượng dịch vụ vận tải hàng không tại cảng hàng không, sân baythuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;

đ) Tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

e) Chủ trì nghiên cứu những đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương pháp quản lý;

g) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, nhóm ngành: Kinh tế; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Vận tải hàng không.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ đối với viên chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

b) Chủ trì, tổ chức xây dựng hoàn thiện thể chế; chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện; xây dựng các đề án, dự án, chương trình công tác; đánh giá tác động về kinh tế, xã hội đối với các chính sách chuẩn bị ban hành;

c) Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản lý;

d) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực; thực hiện, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá;

đ) Tổ chức phối hợp, tổ chức kiểm tra, tổng kết thực thi chính sách theo ngành, lĩnh vực;

e) Nắm được tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

g) Đối với viên chức dự thi thăng hạngchức danh nghề nghiệp hạng IIthì trong thời gian giữ ngạch hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể như sau:

Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp tham gia xây dựng văn bản mà theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không bắt buộc cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì phải thành lập Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập thì phải có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia xây dựng của người có thẩm quyền.

Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo hoặc Tổ giúp việc, Tổ biên tập, Tổ biên soạn đề tài, đề án, chương trình, dự án cấp Bộ, ngành mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu hoặc phê duyệt.

h) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II phải có thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Điều 15. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III

1. Nhiệm vụ

a) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực chất lượng dich vụ vận tải hàng không; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;

b) Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể liên quan đến công tác bảo đảm chất lượng dịch vụ vận tải hàng không theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả; trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác bảo đảm chất lượng dịch vụ vận tải hàng không tại các cảng hàng không, sân bay;

d) Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được giao nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc;

đ) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các viên chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

e) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao;

g) Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó với các cơ quan, đơn vị liên quan.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên các ngành, nhóm ngành: Kinh tế; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Vận tải hàng không.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng III theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không được giao;

b) Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; hiểu được những vấn đề cơ bản về khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý;

c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành, lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;

d) Có khả năng phân tích, báo cáo, xử lý công việc; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;

đ) Kỹ năng  xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng;

e) Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

 g) Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước;

h) Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III thì phải có thời gian giữ ngạch chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng).

Điều 16. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV

1. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vân tải hàng không, các quy chế, quy định, tài liệu hướng dẫn về chất lượng dịch vụ vận tải hàng không của các tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng hàng không, sân bay;

b) Tham mưu đầy đủ và có hiệu quả cho Lãnh đạo trong việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác bảo đảm chất lượng dịch vụ vận tải hàng không theo quy định của pháp luật; tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai nhiệm vụ, gồm các việc cụ thể như xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành, lĩnh vực chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

c) Phân tích, đánh giá hiệu quả, báo cáo kịp thời, đề xuất giải pháp theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý nhằm đảm bảo việc thực hiện chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu quả; tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;

d) Tham gia xây dựng dự thảo quy trình, quy định, quy chế nội bộ;

đ) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

 e) Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó với các cơ quan, đơn vị liên quan.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

 a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành, nhóm ngành: Kinh tế; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Vận tải hàng không.

 b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng IV theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/214 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Có khả năng phân tích, báo cáo, xử lý công việc; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác giám sát chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

b) Kỹ năng  xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng.

c) Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;

d) Nắm chắc các nguyên tắc, trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của hệ thống bộ máy nhà nước;

đ) Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;

e) Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên;

g) Biết sử dụng các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác chuyên môn.

           

Mục 4. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VỊ TRÍ QUẢN LÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

 

Điều 17. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I

1. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp quản lý và lãnh đạo, chỉ đạo điều hành chung và chịu trách nhiệm về công tác quản lý cảng hàng không, sân bay thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của Cảng vụ theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo quản lý cảng hàng không, sân bay theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao trong các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

c)  Nghiên cứu, hoạch định, đề xuất các giải pháp, phương pháp thực hiện trong lĩnh vực được phân công;

d) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quản lý, các chủ trương, chính sách, các đề án, chương trình, dự án liên quan đến lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay;

đ) Chủ trì việc xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn về lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực quản lý cảng hàng không sân bay;

e) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học cấp ngành nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, phục vụ thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay;

g) Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về các nhiệm vụ được giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Kiến trúc; Quy hoạch, Xây dựng; Vận tải hàng không; kỹ thuật hàng không; kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; kỹ thuật ô tô; Quản lý dự án; Luật; Quản trị cảng hàng không, sân bay; môi trường.

b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng I theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

            đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ                      

a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước; định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay;

b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay và các quy định của pháp luật về viên chức;

c) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

d) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay;

e) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực;

g) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay;

h) Đối với viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I thì trong thời gian giữ ngạch hạng II hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể như sau:

 Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp tham gia xây dựng văn bản mà theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không bắt buộc cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì phải thành lập Ban soạn thảo thì phải có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền;

 Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, chương trình, dự án cấp Bộ, ngành mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu hoặc phê duyệt.

i) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I phải có thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệphạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên hạng II tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng

Điều 18. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II

1. Nhiệm vụ

a) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách; xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ trong phạm vi ngành;

b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay;

c) Trực tiếp thực hiện, chỉ đạo, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn của lĩnh vực được phân công; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;

d) Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tại cảng hàng không, sân baythuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;

đ) Tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay;

e) Chủ trì nghiên cứu những đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương pháp quản lý;

g) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Kiến trúc; Quy hoạch, Xây dựng; Vận tải hàng không; kỹ thuật hàng không; kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; kỹ thuật ô tô; Quản lý dự án.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ đối với viên chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

b) Chủ trì, tổ chức xây dựng hoàn thiện thể chế; chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện; xây dựng các đề án, dự án, chương trình công tác; đánh giá tác động về kinh tế, xã hội đối với các chính sách chuẩn bị ban hành;

c) Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản lý;

 d) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực; thực hiện, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá;

đ) Tổ chức phối hợp, tổ chức kiểm tra, tổng kết thực thi chính sách theo ngành, lĩnh vực;

e) Nắm được tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

g)  Đối với viên chức dự thi thăng hạngchức danh nghề nghiệp hạng II thì trong thời gian giữ ngạch hạng III hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể như sau:

Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp tham gia xây dựng văn bản mà theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không bắt buộc cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì phải thành lập Ban soạn thảo hoặc Tổ biên tập thì phải có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia xây dựng của người có thẩm quyền;

Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo hoặc Tổ giúp việc, Tổ biên tập, Tổ biên soạn đề tài, đề án, chương trình, dự án cấp Bộ, ngành mà cơ quan nơi viên chức công tác được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng và đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu hoặc phê duyệt.

h) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II phải có thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Điều 19. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III

1. Nhiệm vụ

a) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;

b) Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể liên quan đến công tác quản lý cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả; trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác quản lý cảng hàng không, sân bay tại các cảng hàng không, sân bay;

d) Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được giao nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc;

đ) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các viên chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

e) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao;

g) Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó với các cơ quan, đơn vị liên quan.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Kiến trúc; Quy hoạch, Xây dựng; Vận tải hàng không; kỹ thuật hàng không; kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; kỹ thuật ô tô; Quản lý dự án; Luật; Quản trị cảng hàng không sân bay; môi trường.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng III theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực quản lý cảng hàng không, sân bay được giao;

b) Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; hiểu được những vấn đề cơ bản về khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý;

 c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành, lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;

 d) Có khả năng phân tích, báo cáo, xử lý công việc; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;

đ) Kỹ năng  xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng;

e) Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

 g) Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước;

 h) Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III thì phải có thời gian giữ ngạch chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng).

Điều 20. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV

1. Nhiệm vụ

a) Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực Quản lý cảng hàng không, sân bay, các quy chế, quy định, tài liệu hướng dẫn về Quản lý cảng hàng không, sân bay hoạt động tại cảng hàng không, sân bay;

b) Tham mưu đầy đủ và có hiệu quả cho Lãnh đạo trong việc thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác Quản lý cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật; tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai nhiệm vụ, gồm các việc cụ thể như xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành, lĩnh vực Cảng hàng không, sân bay;

c) Phân tích, đánh giá hiệu quả, báo cáo kịp thời, đề xuất giải pháp theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý nhằm đảm bảo việc thực hiện chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu quả; tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;

d) Tham gia xây dựng dự thảo quy trình, quy định, quy chế nội bộ;

đ) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

 e) Tạo mối quan hệ làm việc gắn bó với các cơ quan, đơn vị liên quan.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành, nhóm ngành sau: Kiến trúc; Quy hoạch, Xây dựng; Vận tải hàng không; kỹ thuật hàng không; kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; kỹ thuật ô tô; Quản lý dự án; Luật; Quản trị cảng hàng không, sân bay; môi trường.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng IV theo nội dung chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/214 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Có khả năng phân tích, báo cáo, xử lý công việc; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác giám sát chất lượng dịch vụ vận tải hàng không;

b) Kỹ năng  xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng.

c)  Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;

d) Nắm chắc các nguyên tắc, trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của hệ thống bộ máy nhà nước;

đ) Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;

e) Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên;

g) Biết sử dụng các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác chuyên môn.

 

Chương III

   BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

 

Điều 21. Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp

 

1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức Cảng vụ hàng không phải căn cứ vào vị trí việc làm, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.

2. Việc bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Điều 22. Thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức Cảng vụ hàng không hạng I, sau khi có ý kiến về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức Cảng vụ hàng không hạng II.

 

3. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức Cảng vụ hàng không hạng III.

4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ra quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Cảng vụ hàng không ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức Cảng vụ hàng không hạng IV.

Điều 23. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp; thăng hạng chức danh nghề nghiệp

1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp theo quy định tại Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29 tháng 5  năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp như sau:

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng I đối với viên chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên cao cấp (mã số 01.001);

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng II đối với viên chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002);

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng III đối với viên chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên A1(mã số 01.003) và đang giữ ngạch chuyên viên A0;

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng IV đối với viên chức hiện đang giữ ngạch cán sự (mã số 01.004);

2. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp và xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp khác sang chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

Điều 24. Cách xếp lương

1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);

b) Chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);

c) Chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98)

d) Chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng III, áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89)

đ) Chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

a) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo tiến sĩ có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng III ;

b) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo thạc sĩ có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng III ;

c) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 của chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng III;

d) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo cao đẳng có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2,10 của chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng III;

đ) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 của chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng IV.

3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại Thông tư này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch hành chính quy định tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:

a. Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng I, II, III, IV có hệ số lương, bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang hệ số lương, bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng I, II, III, IV có hệ số lương, bậc lương khác ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ chuyển xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

b. Trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp do chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thì tạm thời chưa bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và phải bổ sung, hoàn thiện đảm bảo, điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực.

c. Trường hợp trong thời gian làm việc mà xếp ngạch, bậc lương chưa đúng với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, thì phải xếp lại lương cho phù hợp, sau đó mới thực hiện bổ nhiệm và chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Điều này.

4. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ hàng không được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Cảng vụ hàng không quy định tại Thông tư này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

 

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 25. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội chức danh nghề nghiệp viên chức trong các Cảng vụ hàng không.

2. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các Cảng vụ hàng không lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng thuộc thẩm quyền quản lý; thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trong Cảng vụ hàng không theo phân cấp quản lý.

 Điều 26. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày      tháng     năm 2020

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc các Cảng vụ hàng không; tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Cục Hàng không Việt Nam; các Cảng vụ hàng không:
- Lưu: VT, TCCB ( ).

 

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thể

 

 

PHỤ LỤC

CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ VỀ BỔ NHIỆM CÁC CHỨC DANH

( Kèm theo Thông tư……)

 

1. Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng I, II, III, IV có hệ số lương, bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang hệ số lương, bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

Ví dụ 1:

Ông Nguyễn Văn A, là viên chức phòng Giám sát an toàn hàng không, CVHK miền Bắc, đang giữ ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) bậc 3/9, hệ số lương 3,00 được hưởng từ ngày 01/12/2017. Ông Nguyễn Văn A đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Giám sát an toàn hàng không hạng III (mã số…….) thì được xếp lương bậc 3/9, hệ số lương 3,00 kể từ ngày ký quyết định, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01/12/2017.

Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không hạng I, II, III, IV có hệ số lương, bậc lương khác ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ chuyển xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

Ví dụ 2:

Bà Phạm Thị B, là viên chức phòng Giám sát an ninh hàng không, CVHK miền Trung, đang giữ ngạch Chuyên viên A0, bậc 3/10, hệ số lương 2,72 được hưởng từ ngày 01/12/2018. Trong thời gian công tác, bà Phạm Thị B đã tham gia học Đại học để nâng cao trình độ, đã có bằng tốt nghiệp ĐH; đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Giám sát an ninh hàng không hạng III (mã số…….) thì được xếp lương bậc 3/9, hệ số lương 3,00 kể từ ngày ký quyết định, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính như sau:

- Chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ: 0,31

- Chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ: 0,28

Vậy, thời gian thời gian xét nâng bậc lương lần sau của bà Phạm Thị B được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ là 01/12/2018.

Ví dụ 3:

Bà Vũ Thị C, là viên chức phòng Giám sát an ninh hàng không, CVHK miền Nam, đang giữ ngạch Chuyên viên A0, bậc 5/10, hệ số lương 3,34 được hưởng từ ngày 01/12/2018. Trong thời gian công tác, bà Vũ Thị C đã tham gia học Đại học để nâng cao trình độ, đã có bằng tốt nghiệp ĐH; đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Giám sát an ninh hàng không hạng III (mã số…….) thì được xếp lương bậc 5/9, hệ số lương 3,66 kể từ ngày ký quyết định, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính như sau:

- Chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ: 0,31

- Chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ: 0,32

Vậy, thời gian thời gian xét nâng bậc lương lần sau của bà Vũ Thị C được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp mới.

2. Trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp do chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng thì tạm thời chưa bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và phải bổ sung, hoàn thiện đảm bảo, điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực.

Ví dụ 4:

Ông Trần Văn D, là viên chức phòng Quản lý cảng HK sân bay, CVHK miền Trung,  đang giữ ngạch Chuyên viên A1, bậc 3/10, hệ số lương 3,00 được hưởng từ ngày 01/12/2018. Tại thời điểm xét để bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thì trong hồ sơ của ông D chỉ có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo tiêu chuẩn là phải chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2).

Trong trường hợp này, tạm thời chưa bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với ông Trần Văn D. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực, ông Trần Văn D có trách nhiệm phải hoàn thiện và có chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp hạng III. Nếu quá thời hạn trên không bổ sung hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, ông Trần Văn D sẽ bị xem xét bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng thấp hơn.

3. Trường hợp trong thời gian làm việc mà xếp ngạch, bậc lương chưa đúng với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, thì phải xếp lại lương cho phù hợp, sau đó mới thực hiện bổ nhiệm và chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức Cảng vụ hàng không theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Điều này.

Ví dụ 5:

Bà Phạm Thị B là viên chức phòng Giám sát an ninh hàng không CVHK miền Nam. Bà B được tuyển dụng vào làm việc tại Cảng vụ HK miền Nam vào ngày 01/12/2010, tại thời điểm tuyển dụng bà B có trình độ Cao đẳng và đang học hệ Đại học tại chức, . Khi trúng tuyển, bà B được cơ quan tuyển dụng bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên loại A1, mã số ngạch 01.003, bậc 1/9, hệ số lương 2,34 từ 01/12/2010. (không phải tập sự do đã có thời gian công tác đóng BHXH trên 01 năm trước khi tuyển dụng).

Diễn diến lương của bà B như sau:

- Ngày 01/12/2013: bậc 2/9, hệ số lương 2,67

- Ngày 01/12/2016: bậc 3/9, hệ số lương 3,00

- Ngày 01/12/2018: bậc 4/9, hệ số lương 3,33 (nâng lương sớm do có thành tích xuất sắc)

Bà B tốt nghiệp ĐH và có bằng cử nhân ngày 01/8/2015.

Như vậy, theo quy định, tại thời điểm tuyển dụng và xếp lương, bà B chỉ đủ điều kiện xếp lương chuyên viên A0, như vậy diễn biến lương như sau:

- Ngày 01/12/2010: bậc 1/10, hệ số lương 2,10

- Ngày 01/12/2013: bậc 2/10, hệ số lương 2,41

Năm 2015, khi có bằng cử nhân, nếu bà B làm công việc phù hợp với vị trí việc làm và chuyên ngành đào tạo thì xem xét xếp sang Chuyên viên loại A1, bậc 2/9, hệ số lương 2,67, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01/12/2013.

Diễn biến tiếp theo phù hợp với quá trình công tác thực tế của bà B và sau khi rà soát bà B đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Giám sát an ninh hàng không hạng III (mã số…….), xếp lương bậc bậc 4/9, hệ số lương 3,33 từ kể từ ngày ký quyết định, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01/12/2018.

Ví dụ 6:

Bà Lê Thị C là viên chức phòng Giám sát an toàn hàng không CVHK miền Trung. Bà B được tuyển dụng vào làm việc tại Cảng vụ HK miền Nam vào ngày 01/06/2010,  được bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên loại A1, mã số ngạch 01.003, bậc 1/9, hệ số lương 2,34 từ 01/06/2010. (không phải tập sự do đã có thời gian công tác đóng BHXH trên 01 năm trước khi tuyển dụng). Diễn biến lương của bà C như sau:

- Ngày 01/06/2013: bậc 2/9, hệ số lương 2,67

- Ngày 01/06/2015: bậc 3/9, hệ số lương 3,00

- Ngày 01/06/2017: bậc 4/9, hệ số lương 3,33

Bà C có diễn biến lương từ bậc 2 lên bậc 3 và từ bậc 3 lên bậc 4 đều trong thời gian là 24 tháng. Theo quy định, cán bộ, viên chức, người lao động được xét nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng khi có thành tích xuất sắc, tuy nhiên không được thực hiện 02 lần liên tiếp.

Lương của bà C phải xếp lại như sau:

- Ngày 01/06/2013: bậc 2/9, hệ số lương 2,67

- Ngày 01/06/2015: bậc 3/9, hệ số lương 3,00

- Ngày 01/06/2018: bậc 4/9, hệ số lương 3,33

Nếu bà Lê Thị C đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức Giám sát an toàn hàng không hạng III (mã số…….) thì được xếp lương bậc 4/9, hệ số lương 3,33 kể từ ngày ký quyết định, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01/06/2018.

dự thảo tiếng việt
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY